Showing posts with label luyện thi toeic online. Show all posts
Showing posts with label luyện thi toeic online. Show all posts

Sunday, August 13, 2017

Hệ thống mẹo trong bài thi TOEIC

I. Mẹo về danh từ
- Giới từ + N/ Ving
- The + N
- A/an + N(đếm được số ít)
- There are, few, a few, a number of, the number of, many, several, several of, a
variety of + N(đếm được số nhiều)
- Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được)/ N(đếm được số
nhiều)
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + N
- Ngoại động từ + N/ Tân ngữ (ở dạng chủ động)
- Each + N(đếm được số ít)
Lưu ý: Đã là danh từ đếm được số ít thì bắt buộc phải có 1 trong 3 mạo từ “a/an/the” đứng
đằng trước.
II Mẹo về danh từ ghép
Các danh từ ghép hay gặp trong bài thi TOEIC:
a. Noun – Noun
- Customer satisfaction: sự hài lòng khách hàng (= client satisfaction)
- Advertising company: công ty quảng cáo
- Application form: đơn xin việc
- Performance evaluation: bản đánh giá hiệu suất làm việc
- Assembly line: dây chuyền lắp ráp
- Company policy: chính sách công ty
- Information desk: bàn thông tin, bàn tiếp tân
- Membership fee: phí hội viên
- Staff productivity: năng suất nhân viên
- Delivery company: công ty vận chuyển
- Attendance record: phiếu điểm danh, tờ điểm danh
- Work schedule: lịch làm việc
- Registration instruction: bản hướng dẫn đăng ký
- Service desk: bàn phục vụ
b. Nouns – Noun
- Sales department: phòng kinh doanh
- Sales force: lực lượng bán hàng, bộ phận bán hàng
- Sales manager: giám đốc bán hàng, giám đốc kinh doanh
- Sales target: mục tiêu bán hàng
- Savings account: tài khoản tiết kiệm
- Sports complex: khu phức hợp thể thao
- Overseas trip: chuyến công tác nước ngoài
II. Mẹo về tính từ

- Đứng giữa mạo từ và danh từ: A/ an/ the + adj + N
- Đứng giữ các từ chỉ số lượng và danh từ:
A number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some of, a lot of,
lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large amount of +
adj + N
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + adj + N
- Tính từ sở hữu/ sở hữu cách + most + adj(dài) + N
- The most + adj(dài) + N
- No + adj + N
- This, that, these, those + adj + N
- Become + adj/ N
Lưu ý: Có 3 dạng tính từ
- Tính từ thường: useful, beautiful, special, handsome …
- Ved/ VII: mang hàm nghĩa bị động, chịu sự tác động từ bên ngoài
Example: interested, inspired
- Ving: chỉ bản chất
Example: interesting
III. Mẹo về trạng từ
a. Cấu tạo trạng từ: adj + ly
Example: usefully, extremely …
- Chú ý: Nếu trong 1 câu hỏi về từ loại mà ta thấy có đáp án dạng “A+ly” và đáp án
khác có dạng “A” thì A chính là tính từ và “A + ly” là trạng từ.
b. Các cặp trạng từ hay bẫy trong bài thi TOEIC
Hard – hardly (chăm chỉ - hiếm khi)
Late – lately (muộn – gần đây)
c. Mẹo chung về trạng từ
- Be + adv + Ving
- Be + adv + Ved/ VII
- Trợ động từ khuyết thiếu (can, could, may, might, shall, should, will, would, must)
+ adv + V
- Trợ động từ khuyết + adv + be + Ved/ VII
- Trợ động từ khuyết + be + adv + Ved/ VII
- Be + adv + adj
- Have, has, had + adv + Ved/ VII
- Đứng đầu câu, trước dấu phẩy để bổ sung nghĩa cho cả câu
Adv, S + V
- A/ an/ the/ a number of, the number of, few, a few, several, several of, some, some
of, a lot of, lots of, many, much, little, a little, a variety of, a great deal of, a large
amount of + adv + adj + N
IV. Mẹo về sự đồng thuận giữa chủ ngữ và động từ
a. Chia động từ số ít (is/ was/ has/ Vs,es) khi chủ ngữ là:
- Danh từ đếm được số ít
- Danh từ không đếm được
- One of the + N(đếm được số nhiều)
- Danh động từ (Ving)
- Đại từ bất định
- Each, every + N(đếm được số ít)
- The number of + N(đếm được số nhiều)
- Much, little, a little, a great deal of, a large amount of + N(không đếm được)
- Ngôi thứ 3 số ít: he/ she/ it
b. Chia động từ số nhiều (are/ were/ have/ V) khi chủ ngữ là:
- Danh từ đếm được số nhiều
- The + adj (đại diện cho nhóm người, tầng lớp người)
- A number of + N(đếm được số nhiều)
- A and B
- Both A and B
- few, a few, many, several, several of, a variety of + N(đếm được số nhiều)
- Ngôi thứ hai: you/ we/ they
c. Dạng đặc biệt
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(không đếm được) => chia động từ dạng số ít.
- Some, some of, a lot of, lots of, all + N(đếm được số nhiều) => chia động từ dạng số
nhiều.
- A + giới từ + B => chia động từ theo A.
- Either A or B, Neither A nor B => chia động từ theo B.
V. Mẹo về mệnh đề quan hệ
- N(người) + who + V
- N(người) + whose + N(sở hữu của danh từ chỉ người)
- N(vật) + which + V/ clause
- S + V, which + V(số ít)
VI. Mẹo về rút gọn mệnh đề chung chủ ngữ
Đây là dạng rất hay xuất hiện trong bài thi TOEIC. Đối với dạng này bạn sẽ thấy
Ving hoặc Ved/ VII đứng ở đầu câu, và ở giữa câu sẽ có dấy phẩy ( , ). Mục đích của
dạng này là để kết hợp 2 câu đơn chung chủ ngữ thành một câu ghép.
a. Dạng chủ động
Example: I saw my girlfriend kissing a strange guy yesterday. I felt my heart
broken.
(Tôi đã thấy bạn gái mình hôn một gã lạ mặt ngày hôm qua. Tôi cảm thấy
trái tim mình tan nát)
= Seeing my girlfriend kissing a strange guy yesterday, I felt my heart broken.
b. Dạng bị động
Example: That restaurant is located near Guom Lake. That restaurant is my favorite
place.
(Nhà hàng đó được đặt gần hồ Gươm. Nhà hàng đó là địa điểm yêu thích
của tôi)
= Located near Guom Lake, that restaurant is my favorite place.
VII. Mẹo về câu điều kiện + dạng rút gọn câu điều kiện

Có 4 dạng câu điều kiện trong bài thi TOEIC
a. Câu điều kiện loại 0
- If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + V2 (hiện tại đơn)
Example: If you are able to finish this task by this afternoon, you are clever.
(nếu bạn có thể hoàn thành xong nhiệm vụ này trước buổi chiều, chứng tỏ
bạn là người thông minh)
b. Câu điều kiện loại 1
- If + S1 + V1 (hiện tại đơn), S2 + will/ can + V2 (nguyên thể)
Example: If it does not rain, I will go shopping.
(nếu trời không mưa, tôi sẽ đi mua sắm)
c. Câu điều kiện loại 2
Công thức 1: If + S1 + were + …, S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If I were you, I would marry her.
(nếu tôi mà là anh thì tôi sẽ cưới cô ấy)
 Lưu ý: Dạng rút gọn
- Were + S1 + …, S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If I were you, I would marry her.
= Were I you, I would marry her.
Công thức 2: If + S1 + V1 (quá khứ đơn), S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If my dog knew how to speak human language, he would become
famous.
(nếu con chó của tôi mà biết nói tiếng người thì nó sẽ trở nên nổi tiếng)
 Lưu ý: Dạng rút gọn
- Were + S1 + to V (của V1), S2 + would/ could + V2 (nguyên thể)
Example: If my dog knew how to speak human language, he would become
famous.
= Were my dog to know how to speak human language, he would become
famous.
d. Câu điều kiện loại 3
- If + S1 + had + Ved/ VII, S2 + would/ could + have + Ved/ VII
Example: If you had helped me yesterday, I could have passed the test.
(nếu bạn mà giúp tôi ngày hôm qua thì tôi đã có thể qua bài kiểm tra rồi)
 Lưu ý: Dạng rút gọn
- Had + S1 + Ved/ VII, S2 + would/ could + have + Ved/ VII
Example: If you had helped me yesterday, I could have passed the test.
= Had you helped me yesterday, I could have passed the test.
VIII. Mẹo về dạng so sánh
1. So sánh bằng
Công thức: S1 + be + as + adj(dài, ngắn) + as + S2
S1 + V + as + adv(dài, ngắn) + as + S2
Mẹo: Cặp “as … as”
2. So sánh không bằng
Công thức: S1 + be + not as + adj(dài, ngắn) + as + S2
S1 + V + not + as + adv(dài, ngắn) + as + S2
Mẹo: Cặp “ not as … as”

3. So sánh hơn
Công thức 1:
S1 + be + adj(ngắn) + “er” + than + S2
S2 + V + adv(ngắn) + “er” + than + S2
Công thức 2:
S1 + be + more + adj(dài) + than + S2
S1 + V + more + adv(dài) + than + S2
Mẹo: more, than, er
 Lưu ý 1: Các từ “much, far, a lot, a little” thường hay xuất hiện trước dạng so sánh
hơn nhằm nhấn mạnh về mức độ so sánh
Example: John is much more handsome than his brother.
(John đẹp trai hơn nhiều anh trai của anh ta)
 Lưu ý 2: Các dạng so sánh hơn đặc biệt
a. Dạng so sánh hơn dùng với danh từ
Công thức: S1+ V + more + N + than + S2
Example: I have more money than you.
(Tôi có nhiều tiền hơn bạn)
b. So sánh hơn có chứa “the”
Công thức 1: The + so sánh hơn, the + so sánh hơn (càng làm sao thì càng làm sao)
Exampple: The closer you live to a city, the more expensive your life will be.
(bạn càng sống gần một thành phố thì cuộc sống của bạn sẽ càng đắt đỏ)
Công thức 2: Of the two + N(đếm được số nhiều), S + be/ V + the + so sánh hơn
Example: Of the two candidates, John is the better person.
(Trong hai ứng viên, John là người tốt hơn)
4. So sánh nhất (trong TOEIC hay hỏi về so sánh nhất của tính từ)
Công thức 1: S + be + the + adj(ngắn) + est
Công thức 2: S + be + the most + adj(dài)
Mẹo: the, most, est
 Lưu ý chung: Dạng so sánh bất quy tắc
- Good/ well – better – the best
- Bad/ ill – worse – the worst
- Many/ much – more – the most
- Little – less – the least

Saturday, July 29, 2017

Bộ phần mềm từ điển Anki với 3000 từ vựng và 600 essential TOEIC

Share 4 bộ từ điển Anki với 3000 từ vựng và 600 essential TOEIC – Bí kíp luyện tiếng anh nhanh
THẤY RẤT NHIỀU NGƯỜI KHÓ KHĂN TRONG VIỆC HỌC TỪ VỰNG VÀ TÌM ĐƯỢC PHẦN MỀM ANKI MÀ KHÔNG CÓ BỘ TỪ VỰNG ĐI KÈM NÊN .SAU ĐÂY MÌNH XIN CHIA SẺ VỚI CÁC BẠN BỘ PHẦN MỀM NÀY(FULL và TẤT CẢ FREE NHÉ) GIÚP CHÚNG TA HỌC,ÔN LUYỆN VÀ NHỚ TỪ VƯNG TIẾNG ANH 1 CÁCH TUYỆT VỜI



Bộ phần mềm từ điển Anki với 3000 từ vựng và 600 essential TOEIC
Bộ phần mềm từ điển Anki với 3000 từ vựng và 600 essential TOEIC
Bộ phần mềm từ điển Anki với 3000 từ vựng và 600 essential TOEIC
Bộ phần mềm từ điển Anki với 3000 từ vựng và 600 essential TOEIC
Phần mềm này giúp chúng ta có thể nhớ những từ vựng theo chủ đề,học qua nghe ,đọc và nhìn hình vẽ rất sinh động làm tác động đến não giúp chúng ta dễ nhớ và nhớ nhanh..thậm chí còn nhớ lâu ..bởi phần mềm đã được viết dựa trên nghiên cứu về đường cong quên của con người. nó giúp chúng ta luôn ôn luyện những từ khó nhớ và giảm xác suất xuất hiện của những từ ta đã nhớ được.Chúng ta còn được thực hành viết lại để kiểm tra đúng sai xem bạn đã nhớ thực sự chưa.
Nhưng vẫn phải nhắc lại : học được hay không ? không phải là do phần mềm tốt hay dở .nó chỉ là công cụ hỗ trợ chúng ta.Cái quan trọng nhất là các bạn vẫn phải có quyết tâm rằng “mình sẽ học giỏi tiếng anh.mình sẽ ghi nhớ tất cả các từ vựng”. và lấy đó làm mục tiêu để hướng tới luôn luôn chăm chỉ luyện tập và hãy tuyệt đối loại bỏ từ ” chán nản hay bỏ cuộc” ra khỏi đầu.Đừng than thở rằng vốn từ vựng của mình quá ít.Tôi đã cho bạn phương tiện,hãy bắt tay ngay vào từ bây giờ, cứ giữ vững kiên trì và bạn sẽ nhận thấy kết quả.
Tin tôi đi ,chỉ trong vòng 1 tháng các bạn sẽ thuộc hết bộ từ vựng.trong vòng 2 tháng các bạn sẽ ghi nhớ và nhuần nhuyễn nó..và từ tháng thứ 3 trở đi bạn sẽ có thể đọc ,hiểu,nghe và nói nghĩa 1 từ mà ko cần suy nghĩ. Đó chẳng phải mục đích của bạn sao.
Đây là trang chủ của phần mềm :http://ankisrs.net/ có cả giới thiệu về tác giả cũng như các bộ từ vự nhiều loại ngôn ngữ được chia sẻ miễn phí 
Hướng dẫn cài đặt:
Vào đây download phần mềm Anki mới nhất >> http://ankisrs.net/
Cách import click vào đây để xem nhé >>> http://www.mediafire.com/view/skittbdxd3emfuo/1)_H__ng_d_n_s__d_ng.pdf
Còn dưới đây là link bộ thẻ ,bộ từ vựng để bạn Add vào phần mềm và học:
Lưu ý : bộ thẻ gồm 2 dạng CURIOUS là dạng để bạn mở đầu học tập ,nhớ từ . Và dạng VAK để học sau là dạng để bạn thực hành,luyện tập gõ lại những từ mà bạn đã luyện tập lúc đầu .bạn nên học tuần tự hết nhá.các Bộ từ vựng này mình đã bỏ công chỉnh sửa để phù hơn hơn
+ 600 Từ vựng TOEIC : bộ từ vựng tối cần thiết nhất dành cho những bạn đang học và ôn luyện để cho kỳ thi TOEIC nhé.
+ 3000 Từ vựng theo Từ điển Oxford : dành cho các bạn muốn mở rộng vốn từ vựng.Đây là những từ vựng thông dụng và đúc kết nhất được sử dụng trong đời sống,làm việc,học tập …thành thạo 3000 từ này thì việc giao tiếp cũng như đọc hiểu các tài liệu ,báo chí tiếng anh thông thường đối với bạn đã không còn gì là khó khăn nữa.
pass giải nén: upzone.vn
3000 từ Oxford – Curious
http://www.fshare.vn/file/TXMQCX0Y3T/
3000 từ Oxford – V.A.K
http://www.fshare.vn/file/T1TZ86W57T/
600 essential TOEIC-CURIOUS
http://www.fshare.vn/file/T9Q398ZQFT/
600 essential TOEIC – V.A.K
http://www.fshare.vn/file/TG2876GBFT/