Wednesday, August 23, 2017

Tăng gần 150 điểm sau 2 tuần ôn TOEIC


Mục tiêu 600, IIG thi lần thứ nhất 18/7, lần 2 là 15/8, cách nhau gần 1 tháng nhưng thực tế sau khi biết điểm lần 1 mới ôn tiếp nên chỉ ôn tầm 2 tuần mà mình ôn nhưng chơi là nhiều. Đợt 2 chủ yếu là học 600 từ vựng với phần mềm anki http://toeicmoingay.blogspot.com/2017/07/bo-phan-mem-tu-ien-anki-voi-3000-tu.html và làm đề ETS 1000, do lười nên làm xong xem lại đáp án chứ không hề ghi chép gì, part7 làm rất mất thời gian nên mình cũng không ôn part này. Ôn ở nhà thì LC thường mình làm được cũng tầm 60 câu, RC tầm 70 câu thôi.
Về cách học:
- Phần nghe: Cái này thì không có cách nào khác là phải luyện nghe nhiều, và để nghe được thì tất nhiên phải có vốn từ vựng nhất định.
+ P1: quan sát tranh xem có người hay vật, động tác của người, vị trí các vật...
+ P2: Học mẹo và tất nhiên cũng phải nghe được một cách tương đối.
+ P3,4: part này nội dung đọc dài nên sẽ khó ==> vẫn phải luyện nghe để nắm được thông tin, về câu hỏi các bạn nên đọc trước 3 câu hỏi, trước mình làm theo kiểu nghe từ khóa, có đề làm kiểu này ok, chú ý nghe là chọn được cho câu 1 kiểu như vị trí diễn ra ở đâu... sau đó chuyển luôn sang câu 3 để xem câu hỏi và chú ý nghe từ khóa, câu 2 sẽ làm sau cùng nhờ đoán tình huống câu 1 và 3 vì nếu làm ngay sau câu 1 sẽ không nghe kịp.
Đó chỉ là một số đề, còn nhiều đề làm kiểu này không nghe được từ khóa cho câu 1 thì sẽ thấy hoang mang khó làm 2 câu sau, với cái này, nghe 1-2 câu nói đầu mà không nghe được thì chuyển câu 3 luôn. Nếu bài nào cũng như vậy thì rất khó nên part này đầu tiên mình đọc 3 câu hỏi, và sẽ đặc biệt chú ý đến các câu hỏi ngăn, dễ trả lời như hỏi thời giờ ==> cần nghe con số về giờ, ngày trong tuần cũng vậy. Thường mình cũng đặc biết chú ý đến câu 3 vì có vẻ dễ nghe hơn, kiểu để biết thêm thông tin người nghe cần làm gì, truy cập website, gọi điện, mail, ... ==> Đọc câu hỏi xem câu nào dễ trả lời, xem câu trả lời sẽ do giọng nam hay nữ đọc để chú ý nghe, chú ý nghe cả đoạn hội thoại để nắm thông tin xong mới tô đáp án.
- Phần đọc: Phần này nếu biết phương pháp, có nền tảng cơ bản thì nó không hề khó, chỉ là để có điểm tuyệt đối thì cần phải luyện tập nhiều.
+ Part7: Phần này mình không ôn, vì thấy ôn tốn thời gian mà không giúp ích được nhiều trừ khi bạn đi thi mà trúng đề đã làm thôi. Vì thế mình không ôn, cái này từ ôn các phần khác đọc hiểu cơ bản là được, hay có từ vựng riêng cho part này thì cố học thôi. Part này thường mình làm không kịp nên nhiều câu sẽ đoán, đầu tiên đọc câu 1 sau đó đọc lướt qua cả đoạn văn để biết sơ qua nội dung cũng như bố cục cơ bản của nó. Khi đó chọn câu trả lời cho các câu hỏi sẽ có cơ sở hơn nếu phải đoán cũng như nắm được vị trí cần tìm thông tin. Còn làm theo kiểu đọc từng câu rồi tìm thông tin cho câu đó thường câu nào mình cũng phải đọc lại từ đầu nên khá lâu. Part này các bạn có thể xem mẹo để làm những câu dễ trước như từ abc ở đoạn xyz có nghĩa gì, hay mục đích của thông báo...
+ Part 5: Phần này trước đây mình đoán mò là nhiều, nhưng sau khi học các video chữa đề thì làm có cơ sở hơn rất nhiều. Thực tế ngữ pháp mình không nắm chính xác, chỉ là trước đây từng ôn nên nhớ được phần nào thôi.
  • Học ngữ pháp: chú ý các thì, mdqh, câu điều kiện...
-Tài liệu ngữ pháp và các loại đề thi:
http://toeicmoingay.blogspot.com/2017/07/tổng-hợp-bộ-tài-liệu-ôn-thi-toeic-cho.html

- Những cái quan trọng bạn cần nắm được và xem cũng không tốn thời gian bằng các bạn học với làm đề đâu:


+ Nhận biết danh từ, động từ, tính từ, trạng từ:

- Xem chữa đề để vận dụng ngữ pháp trên:

  • Mẹo thi, chiến thuật:
http://toeicmoingay.blogspot.com/2017/08/chien-thuat-lam-bai-thi-toeic.html ( Cái này bạn vào cả link cuối bài nhé, có rất nhiều cái để xem)

+ Part 6: Phần này thì như part 5 thôi, nhưng khi làm bạn cần đọc câu trước, đôi khi cả câu sau mới làm được câu đó, tất nhiên lượng từ vựng cũng nhiều nên phải có vốn từ, khi làm chú ý các câu là từ loại thì có thể làm luôn không cần đọc câu trước vs sau câu đó nữa.

Good luck!

Sunday, August 20, 2017

HÀNH TRÌNH TOEIC 990 TỪ CĂN BẢN

Có nhiều bạn inbox hỏi thầy rằng "Em học xong quyển ABC, xong luôn bộ XYZ, cũng luyện xong bộ QWT rồi luôn nữa... thì em sẽ thi được bao nhiêu điểm?". Thật tình mà nói, rất khó để xác định được bạn sẽ được bao nhiêu điểm sau khi bạn đã ôn nhiều bộ sách. Người duy nhất đánh giá được năng lực, khả năng tiếng anh của bạn chính là bản thân bạn. Điểm số trong bài thi TOEIC hay ngay cả những bài thi mang tính chất học thuật như IELTS hay TOEFL cũng chỉ mang tính chất tương đối chứ không thể xác định một cách chính xác được.

Quay trở lại với vấn đề ôn bao nhiêu quyển sách thì được điểm cao? Câu trả lời là không xác định. Đó chính là lí do vì sao có bạn chỉ ôn 1-2 quyển nhưng khi đi thi lại 800+, 900+, nhưng có những bạn ôn cả bộ sách 4-5 quyển, học thêm nhiều quyển khác nhưng vẫn không đạt 700+ mà mãi loay hoay ở mức trung bình. Vấn đề nằm ở chỗ các bạn nắm được những gì sau khi bạn đã học xong một quyển sách.

Bài viết này, thầy sẽ hướng dẫn chi tiết hơn về lộ trình học TOEIC qua các giai đoạn từ cơ bản cho đến mức 900+.

TOEIC là một bài thi không khó để đạt điểm 700+, tuy nhiên nếu muốn đạt được 900+, các bạn phải thật sự nổ lực rất nhiều. Không chỉ riêng TOEIC, mà với việc học tiếng anh nói chung, mọi thứ sẽ không hề dễ dàng cho người muốn học nâng cao khi chưa có nền tảng cơ bản. Điều đó có nghĩa là nếu muốn chinh phục TOEIC ở một mức điểm cao, các bạn nên bổ sung nền tảng cơ bản về ngữ pháp trước. Thật ra, nếu bạn mong muốn điểm số mình nằm ở mức 450-500 để đáp ứng cho việc tốt nghiệp và tìm việc thì không cần phải nổ lực nhiều. Vì chúng ta có khá nhiều mẹo làm bài để có được mức điểm này mà không cần phải học nhiều thứ. Tuy nhiên, với thầy, Tiếng Anh là một ngôn ngữ, học Tiếng Anh là một hành trình để chinh phục nên bài viết này thầy không hướng dẫn cách học đối phó chỉ để đạt 450-500.

Thầy chia lộ trình học TOEIC chia thành 3 giai đoạn: 
- Giai đoạn 1: Dành cho người mới bắt đầu muốn chinh phục điểm 450-500.
- Giai đoạn 2: Dành cho các bạn đã tương đối, nắm được ngữ pháp khá vững (đã ở mức 500 TOEIC) muốn chinh phục điểm số 700+.
- Giai đoạn 3: Dành cho các bạn khá tốt muốn chinh phục điểm số 800-900+.

Giai đoạn 1: Đây là giai đoạn rất quan trọng nhằm lấy kiến thức căn bản. 

Thời gian học: Dao động ở mức 150h học.

Nội dung học:
1. Học ngữ pháp, từ vựng, luyện nghe.
2. Giải 6 đề thi thật trong quyển ETS 1200.

- Ngữ pháp: Ở giai đoạn này, các bạn nhất định phải học thật kĩ và nắm thật chắc 3 điểm ngữ pháp sau.
1. Từ loại (đại từ, danh từ, động từ, tính từ, trạng từ, trợ động từ, liên từ, giới từ)
2. Mệnh đề quan hệ (đặc biệt lưu ý rút gọn mệnh đề quan hệ).
3. So sánh tính từ và trạng từ (cần nắm vững khi nào dùng so sánh tính từ và khi nào dùng so sánh trạng từ, với mỗi hình thức so sánh thì có thể nhấn mạnh bằng những từ nào).
=> Google mỗi điểm ngữ pháp, đọc kĩ lý thuyết trước, sau đó tìm trên google các bài tập từng dạng để làm.
Sau khi đã học xong các chủ điểm này, nếu vẫn còn chưa tự tin về ngữ pháp, các bạn có thể tham khảo thêm quyển "Develop và Analyst".

- Từ vựng: Phải đảm bảo học từ vựng hằng ngày. Hãy học từ vựng trong quyển "600 Essential Words For Toeic". 600 từ này gồm 50 chủ đề trong TOEIC, mỗi ngày cố gắng học 1 chủ đề, sau 3 ngày thì ôn lại tất cả các từ vừa học. 

- Luyện nghe: ETS 1200 => Tốc độ đọc chậm vừa phải, giọng đọc rõ, chỉ gồm 6 đề thi thật. Cố gắng đừng giảm tốc độ đọc => Mỗi ngày đều phải luyện nghe ít nhất 30-40 phút.
Phương pháp luyện nghe: Thầy sẽ hướng dẫn bên dưới phương pháp luyện nghe chung cho cả 3 giai đoạn.

- Giải đề thi thật: Quyển ETS 1200 gồm 6 đề thi thật (1200 câu). Sau khi đã học ngữ pháp căn bản, học từ vựng thì các bạn có thể giải 6 đề mô phỏng đề thi thật trong quyển này.

Giáo trình tham khảo thêm: Economy 1.

Nếu mỗi ngày các bạn dành ra 2h để làm bài tập Tiếng Anh và luyện nghe đều đặn và học từ vựng nghiêm túc thì các bạn sẽ hoàn thành những nội dung trên trong vòng 75 ngày. 


Giai đoạn 2: Đã ở mức 500 TOEIC, muốn chinh phục điểm số 750-800.
Thời lượng học: Dao động ở mức 200-250h học.

Nội dung học: Ôn tập ngữ pháp, bổ sung ngữ pháp nâng cao, luyện đề.

- Ngữ pháp: Ôn tập và bố sung các ngữ pháp nâng cao.
1. Ôn lại từ loại, mệnh đề quan hệ và so sánh.
2. Học thêm: Phân từ, mệnh đề danh ngữ, câu điều kiện, thể giả định, infinitives & gerunds, câu đồng tình, thì, câu bị động, hòa hợp S và V.
- Giải đề thi thật: Tham khảo giáo trình ETS 1000 (bao gồm ETS RC 1000, ETS LC 1000, mỗi quyển 10 đề), ETS 2016 (ETS Part 1, 2, 3, 4 và ETS Part V, VI, VII). Lúc giải đề gặp từ nào mới thì note lại từ đó và học từ vựng thật kĩ.

Giáo trình tham khảo thêm: Economy 2.
Trong quá trình học, các bạn nên tập thói quen ghi lại những điều quan trọng, các cụm từ xuất hiện trong đề thi và phân tích cấu trúc câu để củng cố ngữ pháp và nắm vững cấu tạo câu, tạo thói quen dần dần sẽ làm đề rất nhanh. Song song đó, một điều rất quan trọng trong việc học TOEIC ở giai đoạn 2 và giai đoạn 3 chính là "từ vựng". Thầy sẽ phân tích cho các bạn thấy từ vựng quan trọng thế nào.

Đề thi gồm 200 câu chia thành 7 phần:
Đối với bài thi nghe:
- Phần 1: 10 câu miêu tả ảnh => Chủ yếu nắm bắt chủ từ và động từ chính => Không liên quan nhiều đến ngữ pháp.
- Phần 2: 30 câu hỏi đáp => Chủ yếu nghe từ để hỏi, bắt key words.
- Phần 3: 10 đoạn hội thoại gồm 30 câu => Rất ít khi liên quan đến ngữ pháp trong các đoạn hội thoại.
- Phần 4: 10 đoạn ngắn 1 người nói gồm 30 câu => Tương tự như phần 3, rất ít xuất hiện các điểm ngữ pháp trong phần này.
=> Tổng cộng, chỉ có khoảng 6-8 câu liên quan đến ngữ pháp trong bài thi nghe.

Đối với bài thi đọc:
- Phần 5: 40 câu điền vào chỗ trống. Trong 40 câu này, chỉ có khoảng 15-18 câu là hỏi về ngữ pháp.
- Phần 6: 12 câu phần này nhằm kiểm tra khả năng của bạn để lựa chọn từ và cụm từ thích hợp cho một bối cảnh cụ thể. Nó kiểm tra cả kiến thức và sự hiểu biết của bạn ở cả vốn từ vựng và ngữ pháp. Sẽ có khoảng 3-4 câu về ngữ pháp ở phần này.
- Phần 7: 48 câu đọc hiểu. Phần này phụ thuộc 80% vào lượng từ vựng bạn có, 20% còn lại phụ thuộc vào ngữ pháp để các bạn dịch bài trôi chảy, một vài câu cấu trúc phức tạp nhằm đánh lừa các bạn, yêu cầu các bạn phải hiểu bài để chọn đáp án đúng. Nghĩa là nếu xét về ngữ pháp, phần 7 chỉ có khoảng 3-5 câu.
=> Tổng cộng, chỉ có khoảng 20-25 câu ngữ pháp trong bài thi đọc.

Tổng thể, trong 200 câu, chúng ta chỉ gặp khoảng 35 câu ngữ pháp (chưa đến 20% toàn bài thi). Do đó, từ vựng là một yếu tố rất quan trọng đối với bài thi Toeic.

Các bạn cố gắng mỗi tuần giải tối thiểu 3 đề. Sau đó xem lại đáp án và chấm điểm bài làm của mình. Đối với những câu đúng thì xem lại cho nhớ, còn những câu sai thì tìm hiểu vì sao mình lại chọn sai, tại sao đáp án kia lại đúng. Học như vậy thì sẽ rất nhanh tiến bộ.

Nếu như tiến hành đúng như những gì hướng dẫn, mỗi ngày vẫn cứ dành ra 2-3h để học đều đặn thì giai đoạn giải đề này sẽ kéo dài khoảng 3 tháng (có khi ngắn hơn, hoặc có khi dài hơn, còn tùy thuộc vào cách học của mỗi người). Sau giai đoạn này, các bạn đã có thể đạt được 700+, những bạn nào học chắc, nắm vững kiến thức và từ vựng cũng như kĩ năng nghe tốt thì hoàn toàn có khả năng đạt được 800+.

Giai đoạn 3: Dành cho các bạn khá tốt muốn chinh phục điểm số 800-900+.

Thời lượng học: Tùy mỗi người. Tuy nhiên, thông thường, ở mức 700-850 thì với 200h học sẽ tăng được khoảng 100-150 điểm. Sau mức 850, sự tiến bộ sẽ chậm hơn, sau 900 sẽ chậm hơn rất nhiều.

Phương pháp học: Liên tục giải đề, giải thích câu đúng và tìm hiểu lý do làm sai, note lại từ mới học mỗi ngày.
Giáo trình cần phải học: ETS RC LC 1000 (bao gồm 5 đề thi thật, độ khó tương đương ETS 1000 và ETS 2016, 2 quyển thầy đã giới thiệu ở giai đoạn 2). Do đã trải qua 2 giai đoạn ban đầu, nên các bạn đã có nền tảng khá vững chắc; do đó, giai đoạn này, các bạn sẽ tiếp thu rất nhanh, giải đề phần 5-6 cũng không mất nhiều thời gian. Sau đó, các bạn luyện đề bộ Economy 4, 5.

Nếu bạn nào giải xong 3 bộ trên mà vẫn còn thời gian thì các bạn nên luyện thêm các bộ sau:
+ Jim's TOEIC
+ Hackers TOEIC
+ New Ear/ Eye of The TOEIC
+ Complete TOEIC (Reading and listening)
+ Zoom TOEIC

Phương pháp luyện nghe chung cho cả 3 giai đoạn: Mỗi lần nghe liên tục 60 phút thì các bạn sẽ rất nản, nhưng nếu chia ra nghe nhiều lần trong ngày, mỗi lần 20-30p thì sẽ rất nghe rất thoải mái.

Lưu ý: Để kỹ năng nghe được cái thiện tốt, bước đầu tiên các bạn cần phải thực hiện là phải học phát âm. Phát âm tốt thì kỹ năng nghe sẽ được cải thiện rất nhanh. Nếu phát âm chưa tốt, bạn vẫn sẽ tiến bộ nhưng sự tiến bộ sẽ diễn ra rất chậm.

Lịch luyện nghe:
- Thứ 2 và thứ 3: nghe Part I, II (2 phần này mình gom chung lại xem là một)
- Thứ 4 và thứ 5: nghe Part III
- Thứ 6 và thứ 7: nghe Part IV

 Mỗi phần nghe 2 ngày:

=> Ngày thứ nhất nghe nhiều lần:
- Bước 1 (sáng ngủ dậy tập thể dục, vệ sinh cá nhân xong thì luyện nghe 20p): Nghe và chọn đáp án, như đang làm bài thi. Làm bài trên giấy làm bài thi thật (download trên Internet), không nên viết gì vào sách (để lần sau nghe lại). Cố gắng nghe được những key words để chọn đáp án và hiểu nội dung bài nghe, không nhất thiết phải nghe được từng từ trong bài nghe.
- Bước 2 (ngủ trưa ít lại, luyện nghe bước này 30 phút): Lật transcript nghe lại, cố gắng nghe được hết những gì mình nghe, nghe người ta đọc rồi tập đọc lại, tra từ mới, tập dịch câu và học từ mới ngay lúc đó, sau đó tự sửa bài, đối chiếu đáp án đã chọn ở bước 1 và đáp án mình vừa tự sửa, tìm hiểu vì sao mình chọn sai. Lúc nghe, chỗ nào nối âm thì gạch dưới, từ nào khó thì tra từ điển cách đọc => Nên có một quyển sổ tay để ghi chép lại ở bước này. Nếu quá 30 phút vẫn chưa nghe xong bước này thì để tối học tiếp.
- Bước 3 (dành ít nhất 30 phút mỗi tối để luyện nghe bước này): Nghe lại bài nghe buổi sáng và buổi trưa, không được nhìn transcript. Lúc này, cố gắng nghe được hết những từ trong bài nghe (nhiều chỗ nối âm thì phải lưu ý), nghe không được chỗ nào thì quay lại bước 2 để kiểm tra rồi nghe tiếp bước 3 đến khi nào nghe được hết thì thôi.
=> Ngày thứ 2: nghe lại nhiều lần bài nghe hôm trước và học từ vựng thật tốt.
=> Mỗi phần phải nghe ít nhất 7-8 lần thì mới đạt. Với mỗi bài, chúng ta luyện nghe trên 10 lần là chuyện bình thường. Khi nào các bạn nghe tốt thì giảm số lần nghe lại.

Nếu các bạn áp dụng nghe đúng các bước mà mình hướng dẫn thì chắc chắn sau 2-3 tháng các banj sẽ có sự tiến bộ rõ rệt. Sau 5-6 tháng các bạn sẽ hoàn toàn chinh phục được bài thi nghe dễ dàng.

Điều quan trọng là các bạn PHẢI KIÊN TRÌ.


Vì sao lại nghe nhiều lần như vậy? Vì khi các bạn nghe được rõ từng từ thì khi chuyển sang bài nghe khác, dù có đổi tình huống, nhưng người đọc vẫn xoay quanh các từ trong các bài trước, và cách nói cũng không thay đổi nhiều, các bạn sẽ không gặp nhiều khó khăn ở những bài nghe về sau. Tránh việc nghe và học thuộc bài.

Sẽ có bạn hỏi mình, nên 1 ngày luyện nghe, 1 ngày luyện đọc hay luyện song song cùng 1 lúc? Câu trả lời là luyện xen kẽ cũng được, luyện song song cũng được, nhưng với mình thì nên luyện song song. Khi bạn học một ngôn ngữ, việc học thường xuyên mỗi ngày với thời lượng ít sẽ hiệu quả hơn việc học với thời lượng nhiều nhưng lâu ngày học 1 lần. Do đó, mình nghĩ dù là ngày nào cũng học 2h nhưng việc học song song sẽ hiệu quả hơn so với học xen kẽ.

Phần quan trọng: Đối với các bạn chuẩn bị thi, thì 1 tháng trươc khi thi, các bạn giải thật chắc bộ ETS (ETS 1000, ETS 1200) và ETS 2016 . Về phần nghe, giọng đọc tài liệu này giống đến 95% giọng đọc trong bài thi thật và nội dung thi RC cũng tương tự đề thi thật. Đây là bộ quan trọng mà bất kì người học nào cũng nên luyện qua.


                                                                                                 Nguồn: Thầy Nguyễn Đức

Bí kíp, tài liệu luyện nghe tiếng anh

1. Bộ phát âm giọng Mỹ cực hay của thầy Paul http://www.mediafire.com/…/wcvtvwvan…/Pronunciation_Workshop
2. 50 quy tắc phát âm thần thánh cô Lisa ( Lên mò sẽ có bản có SUB ) 
DVD 1: https://www.fshare.vn/file/THDR5J1DDT/4160245
DVD 2: https://www.fshare.vn/file/T8TZCZBB6T/4160245
DVD 3: https://www.fshare.vn/file/T5ZQGX4BJT/4160245
DVD 4: https://www.fshare.vn/file/TS26D4JXHT
3. Bộ 4000 từ vựng cơ bản
http://www.mediafire.com/file/fhgh7mgn3s92cuv/4000.zip
4. Giáo trình cơ bản phần nghe 
- Big step 1 + 2: https://goo.gl/ULR2uf
- Tomato TOEIC LC part 1+ 2
https://drive.google.com/…/0BwKOvq_5jx76RFlpYXAybmpCVVU/view
- TOMATO TOEIC LC part 3 + 4
https://drive.google.com/…/0BwKOvq_5jx76RmpKTGFBVS1MLUE/view
- Hacker LC TOEIC: https://goo.gl/Phz2Ii
5. Làm và chữa kỹ đề 
610 câu part 1: AUDIO và TRANSCRIPT: https://goo.gl/bRvuyP
 ( File PDF ở phía dưới ) 
600 câu part 2:  https://drive.google.com/file/d/0B5WcDjTNvJFoMG9xUm1LajdtUTQ/view 
( File PDF ở phía dưới ) 
 1200 câu part 3 + 4: 
Part 3: https://goo.gl/Frjw5j
( File PDF ở phía dưới )
6. Bộ đề ECONOMY TOEIC 1245
toeicmoingay.blogspot.com/2017/07/tong-hop-bo-tai-lieu-on-thi-toeic-cho.html
7. BỘ ETS : 1200 
AUDIO : https://drive.google.com/open… 
TEXT https://drive.google.com/open…
KEY : https://drive.google.com/open…
8. BỘ ets LC 1000 
https://drive.google.com/open…
9. Ets 2016 LC 1234
https://drive.google.com/open…

Barron's TOEIC

Giới thiệu sơ lược về giáo trình Barron's TOEIC

giáo trình luyện thi Barron's TOEIC
Barron's TOEIC được đánh giá là cuốn sách luyện thi TOEIC rất hay với phần Listening và Reading được trình bày rất chi tiết và rõ ràng. Với sách Barron’s TOEIC, bạn sẽ tìm thấy mọi dạng câu hỏi có thể sẽ xuất hiện trong bài thi TOEIC thật cũng như là các điểm ngữ pháp mà bạn nên học để có thể trả lời đúng các dạng câu trên. Cuốn sách cũng cung cấp một số bài thi mẫu và 4 bài thi hoàn chỉnh để bạn luyện tập, dựa vào đó bạn có thể đánh giá được trình độ,> điểm mạnh, điểm yếu cũng như là tiến trình học của mình.
test 4th edition pdf free download
Bộ tài liệu Barron's TOEIC Test with Audio CDs, 4 edition này vừa được chỉnh sửa và cập nhật kỹ càng nhằm giúp các thi sinh chuẩn bị cho kỳ thi TOEIC thể thức mới được giới thiệu vào năm 2006. Sách giới thiệu bốn bài thi TOEIC mẫu có cùng độ dài và cùng dạng câu hỏi của thể thức bài thi mới. Tác giả cũng cung cấp cho các bạn học viên phần hướng dẫn ôn luyện mở rộng các kỹ năng đọc hiểu.
Đi kèm với sách có nhiều minh họa này là bộ 3 đĩa CD với những hướng dẫn dễ hiểu về kỹ năng Nghe hiểu tiếng Anh. Cẩm nang TOEIC của Barron’s sẽ cung cấp cho các bạn thí sinh con đường chính xác và rõ ràng để đạt điểm cao trong kỳ thi TOEIC.
barron's toeic download

Với giáo trình Barron's TOEIC này, các bạn hoàn toàn có thể:

  • Sử dụng phần hướng dẫn ôn luyện trong sách để cải thiện các kỹ năng làm bài và đọc hiểu.
  • Tận dụng hết lợi ích của bộ CD đi kèm nhần tăng cường kỹ năng nghe hiểu
  • Thực hành thi thử như thật.
  • Kiểm tra đáp án và đánh giá kết quả quá trình học bằng những bài kiểm tra nối tiếp.

Download tài liệu Barron's TOEIC

Bên dưới là link download pdf book Barron's TOEIC và 3 CD file nghe mp3 của giáo trình này. Chúc các bạn học tốt!
Pass giải nén leanhtien.net

Link download pdf book Barron's TOEIC

Link download Barron's TOEIC CD1, CD2, CD3

Sunday, August 13, 2017

Chiến thuật làm bài thi Toeic

II. Part 2

 Dạng 1: các câu hỏi wh( who,when,why,what,where,which)

- Who: câu hỏi về người
Các dạng câu hỏi :
 + Who is the new director?
+ Who’s in charge of the new project?, vv...
=> câu trả lời : là tên riêng or tên chức vụ/phòng ban như: the director,chief excutive officer( CEO),sale manager, head of department, marketing assistant,accountant,.....
Cũng có 1 số câu hỏi đặc biệt hơn như: who’s attend the conference tommorrow? Câu trả lời dạng gián tiếp có thể là: everyone excepts John

 - When: câu hỏi về thời gian
+ when’s the meetting begin?
+ when’s the flight depart?,vv...
=> câu trả lời gần như đều là thời gian : early this week,this morning, march 1,...
cũng có 1 số câu trả lời gián tiếp là : I drop by( come by) as soon as i finish work( project,..),let me check,let me ask John,...

- why: câu hỏi nguyên nhân,lí do
+ why were you late?
+ why is the office empty today?,...
có 2 dạng trả lời cho câu hỏi này: 1 là To+V 2 là 1 câu trả lời bỏ because đi

 - what : câu hỏi cái gì( dạng này phải nghe được câu hỏi mới trả lời được )
+ what’s the topic of this morning meetting?
+ what’s your plan tonight?,...
- where: câu hỏi địa điểm
+ where’s your home?
+ where do you work ?
=> câu trả lời chỉ địa điểm thường bắt đầu = in/on/at+ địa điểm or đơn thuần địa điểm không cần in/on/at hoặc to + địa điểm

 - Which: câu hỏi với từ này thường để chỉ hỏi đường or dùng để hỏi sự lựa chọn Vd như : which way go to city center from here?
 => trả lời có các chỉ dẫn như : go ahead,turn left,right,go down,...thường + địa điểm( department store,movie theater,...)

 tổng quát lại phần này có 2 cách loại trừ đáp án sai như sau:

 - lỗi same sound: tức là câu trả lời có từ giống or gần âm vs từ xuất hiện trong câu hỏi gần như đều sai VD : where’s your office? câu trả lời có A: my office is very big
=> sai có từ office lặp lại

- lỗi thứ 2 là: các câu hỏi dạng wh câu trả lời bắt đầu bằng yes/no sẽ sai
=> và áp dụng được các câu trả lời luôn đúng ở phần này như là: i don’t know, i have no idea,it hasn’t been decided yet,that sound( great),let me check,let me ask him( her),....

- Dạng 2: các câu hỏi how( how long,how far, how much,...)
- how much: câu hỏi giá tiền
+ how much the flight ticket?
+ how much your new laptop?
=> câu trả lời : chỉ có giá tiền thôi đơn vị thường là dollar/cent/euro,...

- how many: câu hỏi số lượng + how many people attend the meetting tonight?
+ how many copies do you need?,...
 => câu trả lời chỉ là số lượng

- how long/far: câu hỏi về khoảng time or độ dài
 + how long is the marketing report?
+ how does it take from here to go center city? ,...
 => câu trả lời thường bắt đầu bằng : for+ độ dài khoảng cách ( kilomet/mile) for/about+ khoảng time nếu câu hỏi ở thì HTHT

1. about+ độ dài thời gian/trang giấy( phần trang giấy trl cho câu hỏi how long) đặc biệt hơn có thể là khoảng time+ phương tiện như taxi/train/bus/ on foot ( tốn khoảng bao nhiêu phút đi bằng tàu,taxi,đi bộ,...) about 15p by bus,train,on foot,...

- How often: câu hỏi tần xuất
 + how often do you eat out in a week?
+ how often do you attend the training session? ,...
=> câu trả lời liên quan tần xuất như: once a week,three times a week,on a quaterly basis, weekly,monthly,...

- how about: câu hỏi mời mọc
 + how about working with me tonight?
+ how about going to see movie tonight?,..
=> câu trả lời dạng này có 3 dạng :

thứ 1: đồng ý nhận lời yes.it’s a good idea, that’s sound good,great,....
thứ 2: từ chối: i’m sorry,I have another plan tonight i’m very busy,...
thứ 3: 1 số câu áp dụng cho tất cả các dạng câu hỏi như:
+ That sound great/ good
+ it hasn’t decided yet

- how + trợ động từ/ tobe:
=> dạng câu này khá khó phải nghe được để trả lời thường hỏi về tiến độ 1 công việc( dự án)/hay làm tnao mà 1 ng nào đó làm được việc gì đấy ( how are you obtain the reward)
=> câu trả lời thường phải nghe hiểu câu này.Vì nó có nhiều cách trả lời vd: how is your launching product,project?
=> It’s better/harder than i think( expect),....vv

* Dạng 3: câu hỏi lựa chọn trong câu hỏi sẽ đưa ra 2 sự lựa chọn :
+ do you want to go the beach or picnic for this weekend?,...
 => câu trả lời có 4 cách:
+ thứ 1: lựa chọn 1 trong 2 ( the beach or picnic)
+ thứ 2: không lựa chọn cái nào trong cả 2 cái đó
+ thứ 3: đưa ra 1 lựa chọn khác không phải 2 cái được nêu ở trên câu hỏi ( how about going to travel around the world)
+ thứ 4: 1 số câu trl ăn sẵn( luôn đúng) như: either would be fine/good it’s up to you/both are ok/neither look bad,...

 tổng quan: dạng này không dùng được lỗi same sound

* Dạng 4: câu hỏi đuôi bắt đầu bằng trợ động từ or to be/ phủ định của chúng
+ have you done the sale report?
+ do you like the presentation?
+ is this your book isn’t it?

=> câu trả lời có 3 cách:
+ thứ 1: trả lời yes/ no
+ thứ 2: câu trả lời nhưng bỏ yes/No đi
+ các câu trả lời sẵn nêu ở phần câu hỏi wh cẩn thận bẫy thì ví dụ: câu hỏi ở thì quá khứ thì câu trả lời cũng phải vậy,...

* Dạng 5: câu trần thuật dạng câu khó nhất dạng câu hỏi là 1 câu nói bình thường có thể là 1 nhận xét về chuyện gì/kể về  chuyện gì/,,,
+ this movie is really fanstastic
+ my director is young and tallent,...
=> câu trả lời : phải nghe được mới trả lời được

III. Part 3 Đối với part này, nhiều bạn nói cần học phát âm trước nhưng mình học không cần học phát âm.

Đầu tiên học cuốn Bigstep 1. Học các chủ điểm quan trọng, cũng như làm quen dạng của Part 3 ( hay cả part 4 ) trước.

Part 3 thường có 4 lượt nói, 3 câu hỏi.

Theo thứ tự , M – W – M – W ; W – M – W – M ( 2 trường hợp này hay thi nhất , chiếm tới 95% )

Dạng 2 : W1 – W2 – W1 – W2 ; M1 – M2 – M1 – M2 ( ít gặp ) Về cách làm phần này , khi bắt đầu đọc “ Listening Test , in the listening test, you will asked to ” … của phần đầu, lật trước part 3, xem câu hỏi 41 – 43, đọc lướt qua xem nó hỏi gì đầu tiên. Sau đó đọc tiếp đáp án để hiểu sơ qua nội dung bài là gì. Để hiểu được nó nói gì, yêu cầu đầu tiên là từ vựng

Sau đây là từ vựng cơ bản nhất của các
chủ điểm Part 3 :
- Từ vựng liên quan đến văn phòng :
 - Từ vựng liên quan đến mua sắm
- Từ vựng liên quan đến nhà hàng
 - Từ vựng liên quan đến ngân hàng

IV. Part 4 Từ vựng part 4 :

 ANNOUNCEMENT - AIRPORT

Passenger hành khách
carry-on baggage/luggage hành lý xách tay
Unattended không ai trông coi
airline service officials nhà chức trách
mechanical problems các vấn đề liên quan máy móc
board/ get on/into lên tàu/xe/máy bay
Traveller du khách
Terminal ga
ticket counter quầy vé
aisle seat ghế gần lối giữa
window seat ghế gần cửa sổ
fasten one's seatbelt thắt chặt dây an toàn

ANNOUNCEMENT – ENTERTAINMENT

Theater Nhà hát
Playwright nhà viết kịch
Celebrity người nổi tiếng
gift certificate phiếu quà tặng
Destination điểm đến
Specialty nét đặc biệt
Specialist = expert chuyên gia
package tour services dịch vụ du lịch trọn gói
Downtown trung tâm thành phố
sports complex khu phức hợp thể thao
 Orchestra ban nhạc, dàn nhạc
Ballroom phòng khiêu vũ
nutrition classes các lớp dinh dưỡng
 martial arts võ thuật
 prospective member thành viên tiềm năng V
egetarian người ăn chay
show up = attend tham dự
garden salad món khai vị
book early đặt chỗ sớm = make a reservation in advance
music competition cuộc thi âm nhạc
watercolor painting tranh sơn màu

ANNOUNCEMENT – WORK

Premises xưởng, công ty
move the office chuyển văn phòng = new location of the office
local resident cư dân địa phương
Citizen công dân
Protest phản đối
Expand mở rộng
Officials nhà chức trách
Enroll đăng ký
Treasurer thủ quỹ
fiscal year năm tài chính
multinational corporation tập đoàn đa quốc gia 7
medical studies nghiên cứu y khoa
Recipe công thức nấu ăn
outstanding leadership sự lãnh đạo xuất sắc
Honor vinh danh
a tour of facilities tham quan cơ sở vật chất
at the latest trễ nhất
Bid đấu giá
Approve chấp thuận
in the day time ban ngày
fundraising event gây quỹ = raise money
Dean trưởng khoa
civil engineering department khoa kỹ sư dân dụng
Enthusiastic nhiệt tình
Enhance cải tiến = improve
 in the long run về lâu dài
Proceed tiếp tục
Pamphlet cuốn sách nhỏ=booklet
Monthly hàng tháng=every month
introduce new employee giới thiệu nhân viên mới
modern art trends xu hướng nghệ thuật hiện đại
Architect kiến trúc sư
Recruit tuyển dụng
Manpower nhân lực
work tirelessly làm việc không mệt mỏi
 market leader công ty dẫn đầu thị trường
office dress code phong cách ăn mặc = proper appearance
Shift ca làm việc
Plate cái đĩa
press conference họp báo
production team đội sản xuất
promotion at work thăng chức
Volunteer tình nguyện viên
until further notice chờ thông báo thêm
Minivan xe tải nhỏ = vehicle
fuel efficient tiết kiệm nhiên liệu = economical
Microeconomics kinh tế vi mô
Studio phòng thu
Emerging mới nổi
Insurance bảo hiểm
President chủ tịch = head of a company
public speaking nói trước công chúng
vice president phó chủ tịch
Forum diễn đàn
Spokesperson người phát ngôn = spokesman
Author nhà văn
Sponsor tài trợ
give some instructions chỉ dẫn
Autobiography tự truyện = book
identification badge thẻ đeo ra vào cho nhân viên
let some one know cho ai đó biết
Escort hộ tống
Estimate báo giá
Ambassador đại sứ
mingle with lẫn vào
Stock cổ phiếu
Cost chi phí
economic slump khủng hoảng kinh tế
Rival đối thủ =competitor
market share thị phần
Compensate bồi thường
kick off bắt đầu
Intimate thân mật
oil leaking rò rỉ dầu
assembly line dây chuyền lắp ráp
Workstation bàn làm việc
Collaborate cộng tác
rear door cửa sau
financial planner chuyên viên tư vấn bảo hiểm
be short on chairs không đủ chỗ = not be enough seats
Dealership đại lý

ANNOUNCEMENT - STORE/SHOP

 Discontinue cắt
falling sales number doanh số giảm
Shopper người mua sắm
 by one get one free mua 1 tặng 1
plastic bottle chai nhựa = package
complementary product sản phẩm bổ sung
keep your receipt giữ lại biên lai
send sth back gửi trả lại

WEATHER FORECAST

Hurricane bão lốc dữ dội
Temperature nhiệt độ
Cold lạnh
Cool mát mẻ
Dry khô Storm bão
Thunderstorm bão có sấm sét
Rainstorm mưa dông=inclement weather
Snowstorm bão tuyết
be hit bị ảnh hưởng
tree branches nhánh cây
Hourly mỗi giờ=every hour
 inclement weather thời tiết khắc nghiệt
Announcer người đọc bản tin ở đài phát thanh
stay inside ở trong nhà=remain indoors
 Climate khí hậu

TRAFFIC REPORT

(1) latest news tin mới nhất
breaking news tin sốt dẻo
Northbound về hướng bắc=eastbound, westbound, southbound
traffic heavy kẹt xe
Tow kéo
Breakdown xe hư
pot hole ổ gà
be fined bị phạt
road closures đường không lưu
Highway xa lộ Freeway đường cao tốc
Limousine xe li mô
Corner giao lộ
Route tuyến đường
Alternate khác, thay thế
tune into chuyển kênh
local radio station đài phát thanh địa phương
Commuter người lưu thông trên đường
commercial break ít phút quảng cáo
traffic update cập nhật tình hình giao thông
Detour đi vòng=take alternate routes
 Motorist người lái mô tô

TOURISM

 tour guide hướng dẫn viên du lịch
Fort pháo đài
Gateway cổng vào
 Musuem viện bảo tàng
Rule quy tắc, nguyên tắc
holiday package gói du lịch
Border biên giới
Passport hộ chiếu
Aquarium viện hải dương học
Souvenir quà lưu niệm
Parade diễu hành
Upcoming sắp tới


ADVERTISEMENT

Commemorate kỷ niệm
Anniversary lễ kỷ niệm
Promotion khuyến mãi
grocery store cửa hàng bán thực phẩm
exercise room phòng tập thể dục=fitness club
vacuum cleaner máy hút bụi=a cleaning appliance
shut down tắt
family reunion họp mặt gia đình

RECORDED MESSAGES

blood test thử máu
cold medication thuốc cảm
Pharmacy tiệm thuốc tây
doctor's office văn phòng bác sĩ
reception desk quầy tiếp tân
Dentist nha sĩ
business hours giờ hành chính=>working hours
time management cách quản lý quỹ thời gian
Distract quấy rối, quấy nhiễu
Satisfy làm thỏa mãn
Column mục báo
wood flooring sàn bằng gỗ
fore more details = for further information
Pass vé vào cổng
please call me back gọi lại=return the call
voice mail system tin nhắn thoại=telephone messages

PERSON INTRODUCTION

MC người dẫn chương trình
guest speaker khách mời đến nói chuyện
co-owner đồng sở hữu
ladies and gentlemen quý ông và quý bà kính mến
Dietitian chuyên gia dinh dưỡng
 Fatigue sự mệt nhọc
stay tuned đừng chuyển kênh
health issues các vấn đề về sức khỏe
Broadcast phát sóng
Longevity tuổi thọ
Songwriter nhạc sĩ=musician
a big round of applause một tràng vỗ tay nồng nhiệt

Xem thêm rất nhiều mẹo hay khác:
 https://drive.google.com/drive/folders/0B1VMcsgG0rsmNEZ5VjFuTmdva2c?usp=sharing

Tổng hợp các cụm động từ thường gặp trong đề thi Toeic

A
account for: chiếm, giải thích allow for: tính đến, xem xét đến ask after: hỏi thăm sức khỏe
ask for: hỏi xin ai cái gì
ask sb in/ out : cho ai vào/ ra
urge sb into/ out of : thuyết phục ai làm gì/không làm gì
B
to be over: qua rồi
to be up to sb to V: ai đó có trách nhiêm phải làm gì to bear up= to confirm : xác nhận
to bear out: chịu đựng
to blow out : thổi tắt blow down: thổi đổ blow over: thổi qua
to break away= to run away :chạy trốn break down : hỏng hóc, suy nhược, òa khóc break in(to+ O) : đột nhập, cắt ngang
break up: chia tay , giải tán
break off: tan vỡ một mối quan hệ
to bring about: mang đến, mang lại( = result in)
brinn down = to land : hạ xuống bring out : xuất bản
bring up : nuôi dưỡng ( danh từ là up bringing)
bring off : thành công, ẵm giải to burn away : tắt dần
burn out: cháy trụi
C
call for: mời gọi, yêu cầu
call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
call on/ call in at sb's house : ghé thăm nhà ai
call off = put off = cancel
A-
advance in : tấn tới advance on : trình bày advance to : tiến đến
agree on something : đồng ý với điều gì agree with : đồng ý với ai, hợp với, tốt cho answer to : hợp với
answer for : chịu trách nhiệm về
attend on(upon): hầu hạ
attend to : chú ý
B-
back up : ủng hộ, nâng đỡ
bear on : có ảnh hưởng, liên lạc tới become of : xảy ra cho
begin with : bắt đầu bằng
begin at : khởi sự từ believe in : tin cẩn, tin có belong to : thuộc về
bet on : đánh cuộc vào
C-
care for :thích, săn sóc catch up with : bắt kịp chance upon : tình cờ gặp
close with : tới gần
close about : vây lấy come to : lên tới
consign to : giao phó cho
cry for :khóc đòi
cry for something : kêu đói
cry for the moon : đòi cái ko thể
cry with joy :khóc vì vui
cut something into : cắt vật gì thành cut into : nói vào, xen vào
D-
delight in :thích thú về
depart from : bỏ, sửa đổi do with : chịu đựng
do for a thing : kiếm ra một vật
Call in/on at sb ‘ house : ghé thăm nhà ai i
Call at : ghé thăm
Call up: gọi đi lính, gọi điện thoại, nhắc lại kỉ niệm
Call off = put off =cacel : huỷ bỏ
Call for : yêu cầu, mời gọi
Care about: quan tâm, để ý tới
Care for : muốn, thích ( =would like ) , quan tâm chăm sóc ( = take care
of)
Carry away : mang đi , phân phát
Carry on = go on : tiếp tục Carry out ;tiến hành , thực hiện Carry off = bring off : ẵm giải
Catch on : trở nên phổ biến , nắm bắt kịp
Catch up with = keep up with = keep pace with : theo kịp ai , cái gì
Chew over = think over : nghĩ kĩ
Check in / out : làm thủ tục ra / vào
Check up : kiểm tra sức khoẻ
Clean out : dọn sạch , lấy đi hết
Clean up : dọn gọn gàng
Clear away : , lấy đi , mang đi
Clear up : làm sáng tỏ
Close down : phá sản , đóng cửa nhà máy
Close in : tiến tới
Close up: xích lại gần nhau
Come over/ round = visit
Come round : hồi tỉnh
Come down: sụp đổ ( =collapse ) , giảm (= reduce ) Come down to : là do
Come up : đề cập đến , nhô lên , nhú lên
Come up with : nảy ra, loé lên
Come up against : đương đầu, đối mặt
Come out : xuất bản
Come out with : tung ra sản phẩm
Come about = happen Come across : tình cờ gặp Come apart : vỡ vụn , lìa ra
Come along / on with : hoà hợp , tiến triển
Come into : thừa kế
Come off : thành công, long ,bong ra
Count on SB for ST : trông cậy vào ai
Cut back on / cut down on : cắt giảm ( chi tiêu) Cut in : cắt ngang (= interrupt )
Cut ST out off ST : cắt cái gì rời khỏi cái gì
Cut off :cô lập , cách li , ngừng phục vụ
Cut up : chia nhỏ
Cross out : gạch đi, xoá đi
D
Die away / die down : giảm đi , dịu đi ( về cường độ ) Die out / die off; tuyệt chủng
Die for : thèm gì đến chết
Die of : chết vì bệnh gì
Do away with : bãi bỏ, bãi miễn
Do up = decorate
Do with : làm đc gì nhờ có
Do without : làm đc gì mà không cần
Draw back : rút lui
Drive at : ngụ ý, ám chỉ
Drop in at SB ‘s house: ghé thăm nhà ai
Drop off : buồn ngủ
Drop out of school : bỏ học
E
End up : kết thúc
Eat up : ăn hết
Eat out : ăn ngoài
F
Face up to : đương đầu , đối mặt
Fall back on : trông cậy , dựa vào
Fall in with: mê cái gì ( fall in love with SB : yêu ai đó say đắm ) Fall behind : chậm hơn so với dự định , rớt lại phía sau
Fall through : = put off, cancel
Fall off : giảm dần
Fall down : thất bại
Fell up to : cảm thấy đủ sức làm gì
Fill in : điền vào
Fill up with : đổ đầy
Fill out : điền hết , điền sạch
Fill in for : đại diện, thay thế
Find out : tìm ra
G
Get through to sb : liên lạc với ai
Get through : hoàn tất ( = accomplish ) , vượt qua (= get over)
Get into : đi vào , lên ( xe) Get in: đến , trúng cử
Get off : cởi bỏ , xuống xe , khởi hành
Get out of = avoid
Get down : đi xuống, ghi lại
Get sb down : làm ai thất vọng
Get down to doing : bắt đầu nghiêm túc làm vịêc gì
Get to doing : bắt tay vào làm việc gì
Get round...( to doing) : xoay xở , hoàn tất Get along / on with = come along / on with Get st across : làm cho cái gì đc hiểu
Get at = drive at
Get back : trở lại
Get up : ngủ dậy
Get ahead : vượt trước ai
Get away with : cuỗm theo cái gì
Get over : vượt qu a
Get on one’s nerves:làm ai phát điên , chọc tức ai
Give away : cho đi , tống đi , tiết lộ bí mật
Give st back : trả lại
Give in : bỏ cuộc
Give way to : nhượng bộ , đầu hàng( = give oneself up to ), nhường chỗ
cho ai
Give up : từ bỏ
Give out : phân phát , cạn kịêt
Give off : toả ra , phát ra ( mùi hương , hương vị)
Go out : đi ra ngoài , lỗi thời
Go out with : hẹn hò
Go through : kiểm tra , thực hiện công việc
Go through with : kiên trì bền bỉ
Go for : cố gắng giành đc Go in for : = take part in Go with : phù hợp
Go without : kiêng nhịn
Go off : nổi giận, nổ tung , thối giữa ( thức ăn )
Go off with = give away with : cuỗm theo
Go ahead : tiến lên
Go back on one ‘ s word : không giữ lời
Go down with : mắc bệnh
Go over: kiểm tra , xem xét kĩ lưỡng
Go up : tăng , đi lên , vào đại học
Go into ; lâm vào
Go away : cút đi , đi khỏi
Go round : đủ chia
Go on : tiếp tục
Grow out of : lớn vượt khỏi
Grow up: trưởng thành
H
Hand down to = pass on to : truyền lại ( cho thế hệ sau,,,,) Hand in : giao nộp ( bài , tội phạm )
Hand back : giao lại
Hand over: trao trả quyền lực
Hand out : phân phát(= give out)
Hang round : lảng vảng
Hang on = hold on = hold off : cầm máy (điện thoại
Hang up ( off) : cúp máy
Hang out : treo ra ngoài
Hold on off = put off Hold on: cầm máy Hold back : kiềm chế
Hold up : cản trở / trấn lột
J
Jump at a chance /an opportunity chộp lấy cơ hội
Jump at a conclusion : vội kết luận Jump at an order : vội vàng nhận lời Jump for joy : nhảy lên vì sung sướng
Jump into ( out of) : nhảy vào ( ra)
K
Keep away from = keep off : tránh xa
Keep out of : ngăn cản
Keep sb back from : ngăn cản ai không làm gì
Keep sb from = stop sb from Keep sb together : gắn bó Keep up : giữ lại , duy trì Keep up with : theo kip ai
Keep on = keep ving : cứ tiếp tục làm gì
Knock down = pull down : kéo đổ , sụp đổ, san bằng
Knock out : hạ gục ai
Lay down : ban hành , hạ vũ khí
Lay out : sắp xếp, lập dàn ý
Leave sb off = to dismiss sb: cho ai nghỉ việc
Leave out = get rid of
Let sb down : làm ai thất vọng
Let sb in / out : cho ai vào / ra , phóng thích ai
Let sb off : tha bổng cho ai
Lie down : nằm nghỉ
Live up to: sống xứng đáng với
Live on : sống dựa vào
Lock up: khóa chặt ai
Look after : chăm sóc
Look at ; quan sát
Look back on: nhớ lại hồi tưởng
Look round : quay lại nhìn
Look for: tìm kiếm
Look forward to ving: mong đợi , mong chờ
Look in on : ghé thăm
Look up : tra cúư ( từ điển, số điện thoại ) Look into : xem xét , nghiên cứu
Look on : đứng nhìn thờ ơ
Look out : coi chừng
Look out for : cảnh giác với
Look over : kiểm tra
Look up to : tôn trọng
Look dowm on : coi thường
M
Make up : trang điểm, bịa chuyện
Make out : phân biệt
Make up for : đền bù, hoà giải với ai
Make the way to : tìm đường đến
Mix out :trộn lẫn , lộn xộn
Miss out : bỏ lỡ
Move away: bỏ đi, ra đi Move out : chuyển đi Move in: chuyển đến
O
Order SB about ST: sai ai làm gì
Owe st to sb : có đc gì nhờ ai
P
Pass away = to die
Pass by : - go past : đi ngang qua , trôi qua
Pass on to = hand down to : truyền lại
Pass out = to faint : ngất
Pay sb back : trả nợ ai
Pay up the dept : trả hết nợ nần
Point out : chỉ ra
Pull back : rút lui
Pull down = to knock down : kéo đổ , san bằng
Pull in to :vào( nhà ga ) Pull st out : lấy cái gì ra Pull over at : đỗ xe
Put st aside : cất đi , để dành
Put st away : cất đi
Put through to sb : liên lạc với ai
Put down : hạ xuống
Put down to : lí do của
Put on : mặc vào ; tăng cân
Put up : dựng lên , tăng giá
Put up with : tha thứ, chịu đựng
Put up for : xin ai ngủ nhờ
Put out : dập tắt
Put st/ sb out : đưa ai / cái gì ra ngoài
Put off : trì hoãn
R
Run after : truy đuổi
Run away/ off from : chạy trốn
Run out (of) : cạn kiệt
Run over : đè chết
Run back : quay trở lại
Run down : cắt giảm , ngừng phục vụ
Run into : tình cờ gặp , đâm xô , lâm vào
Ring after : gọi lại sau
Ring off : tắt máy ( điện thoại )
S
Save up : để giành
See about = see to : quan tâm , để ý
See sb off : tạm biệt
See sb though : nhận ra bản chất của ai
See over = go over
Send for: yêu cầu , mời gọi
Send to :đưa ai vào ( bệnh viện , nhà tù
Send back : trả lại
Set out / off : khởi hành , bắt đầu Set in: bắt đầu ( dùng cho thời tiết) Set up :dựng lên
Set sb back: ngăn cản ai
Settle down : an cư lập nghiệp
Show off: khoe khoang , khoác lác
Show up :đến tới
Shop round : mua bán loanh quanh
Shut down : sập tiệm , phá sản
Shut up : ngậm miệng lại
Sit round : ngồi nhàn rỗi
Sit up for : chờ ai cho tới tận khuya
Slown down : chậm lại
Stand by: ủng hộ ai
Stand out : nổi bật
Stand for : đại diện, viết tắt của, khoan dung
Stand in for : thế chỗ của ai
Stay away from : tránh xa
Stay behind: ở lại
Stay up :đi ngủ muộn
Stay on at: ở lại trường để học thêm
Take away from : lấy đi, làm nguôi đi
Take after : giống ai như đúc Take sb / st back to : đem trả laị Take down : lấy xuống
Mistake sb for sb else : nhầm ai với ai
Take in : lừa gạt ai , hiểu
Take on : tuyển thêm , lấy thêm người
Take off : cất cánh , cởi tháo bỏ cái gì
Watch out /over= look out
Take over : giành quyền kiểm soát
Take up : đảm nhận, chiếm giữ ( không gian ), bắt đầu làm gì ( thành thú tiêu khiển)
Take to : yêu thích
Talk sb into st : thuyết phục ai
Talk sb out of : cản trở ai
Throw away : ném đi , vứt hẳn đi
Throw out; vứt đi, tống cổ ai
Tie down : ràng buộc
Tie in with : buộc chặt
Tie sb out = wear sb out = exhaust sb
Tell off : mắng mỏ
Try on: thử ( quần áo )
Try out : thử...( máy móc )
Turn away= turn down : ;từ chối
Turn into : chuyển thành Turn out; sx , hoá ra là Turn on / off: mở, tắt
Turn up / down : vặn to , nhỏ ( âm lượng )
Turn up: xuất hịên , đến tới
Turn in: đi ngủ
U
Use up : sử dụng hết ,cạn kiệt
W
Wait for : đợi
Wait up for; đợi ai đến tận khuya
Watch out for : = look out for
Wear off : mất tác dụng , biến mất , nhạt dần
Wear sb out = exhaust sb
Work off : loại bỏ
Work out; tìm ra cách giải quyết
Work up : làm khuấy động
Wipe out ; huỷ diệt / exhaust sb
Write down : viết vào
To hear of: nghe nói tới
- To make a success of sth: thành công về việc gì
- To be relate to: có bà con với ai
- To give advice on:
- To be apposed to: phản đối, chống lại
- To write with a pen: viết bằng bút
- To belong to: của thuộc về ai
- To succeed in; thành công
- To happen to : xảy ra với
- To aim at: nhắm vào
- To care for: chăm sóc
- To complain of sth: phàn nàn về điều gì
To turn one’s back on someone: bỏ rơi ai
- To jump over sth: nhảy qua cái gì
- To fall over sth: vấp phải vất gì
- To be wounded in the leg: bị thương ở chân
- To speak in a whisper: nói nhỏ
- To be released from prison: ra tù
- To know someone from someone: pha biệt được ai với ai
- To be expect in…: chuyên môn về….
- To rejoice at:mừng rỡ về điều gì
Catch sight of :bắt gặp
Keep pace with :theo kịp
Lose sight of :mất hút
Make fun of :chế diễu
Lose track of :mất dấu
Take account of :lưu tâm
Take note of :để ý
Take care of :chăm sóc
Take advantage of :lợi dụng
Take leave of :từ biệt
Give birth to : sanh con
Give place to :nhường chỗ
Give way to :nhượng bộ, chịu thua
Pay attention to :chú ý
Put an end to :kết thúc
Put a stop to :chấm dứt
Set fire to :đốt cháy
Make a contribution to : góp phần
Lose touch with :mất liên lạc
Keep correspondence with :liên lạc thư từ
Make room for : dọn chỗ
Make allowance for :chiếu cố
Show affection for :có cảm tình
Feel pity for :thương xót
Feel regret for :ân hận
Feel sympathy for :thông cảm
Take/have pity on :thương xót
Make a decision on :quyết định
Make complaint about :kêu ca, phàn nàn
Make a fuss about :làm om xòm
Play an influence over :có ảnh hưởng
Get victory over :chiến thắng
Take interest in :quan tâm
Have faith in :tin tưởng
Feel shame at : xấu hổ
Have a look at : nhìn
- to choose s.o for (a post) : chọn ai vào một chức vụ gì
- to make a fool of s.o : làm cho ai trở thành ngu ngốc
- to make a singer of s.o : làm cho ai trở thành ca sĩ
- to make the best of s.th : tận dụng tối đa điều gì
- to send for s.o : gửi ai đến, gửi ai tới
- to send s.o s.th : gửi cho ai cái gì
- to send s.th to s.o : gửi cái gì cho ai
- to set on fire : gây hỏa hoạn
- A true friend to s.o : một người bạn tốt đối với ai
- give s.o a ring : gọi dây nối, điện thoại
- had better : tốt hơn (thường dùng ở dạng rút gọn
- in connection with : liên kết với, kết hợp với
- in time : kịp giờ
- It comes to doing s.th: tới lúc làm việc gì
- It is kind of you : bạn thật tử tế
- It is thoughtful of you : bạn thật cẩn thận, chu đáo
- little by little : dần dần từng chút từng chút một, từ từ
- never mind : đừng lưu tâm đến, đưng lưu ý đến, khỏi lo
- no good to s.o : không tốt cho ai
- on time : đúng giờ
- stick out : nhô ra, lộ ra, lòi ra.
- to be of royal blood : thuộc dòng dõi quý tộc
- to be out of the question : ngoài vấn đề, không thành vấn đề, không thể
- to feel like + V ing : muốn (làm gì)
- to take out : lấy ra, rút ra
- to a place : đến một nơi nào
- to accuse s.o of s.th : tố cáo ai về tội gì
- to adapt oneself to (a situation) : thích nghi vào một hoàn cảnh
- to add s.th to another : thêm một vật vào một vật khác
- to adhere to : đính vào, bám vào
- to agree with s.o : đồng ý với ai
- to aim at : nhắm vào
- to argue with s.o about s.th : tranh cãi với ai về điều gì
- to arrange for : sắp xếp cho
- to arrive in : đến (một thành phố hay một đất nước)
- to ask for : đòi hỏi, yêu cầu
- to attend to : chú ý đến
- to be satisfied with : thỏa mãn với, hài lòng với
- to be above s.o in the examination list : thi đậu cao hơn ai
- to be accustomed to : quen với
- to be accustomed to doing s.th : quen làm việc gì
- to be acquainted with s.o : quen biết ai
- to be afraid of : sợ
- to be against s.o : chống lại ai
- to be anxious about s.th : nôn nóng, lo lắng về điều gì
- to be appropriate for : thích hợp cho
- to be astonished at s.th : kinh ngạc về điều gì
- to be at war with ( a country)
- to be available to : có sẵn, sẵn sàng
- to be aware of : biết, nhận biết
- to be bad at ( a subject) : dở về môn gì
- to be beneficent to s.o : từ thiện đối với ai
- to be beside the point : ngoài đề, lạc đề
- to be brought before the judge : bị đưa ra tòa
- to be capable of doing s.th : có khả năng làm việc gì
- to be conscious of : ý thức về
- to be considerate of : ân cần, chú ý tới
- to be contempt for s.o : khinh miệt ai
- to be content with : hài lòng với
- to be contrary to : tương phản, trái ngược với ai
- to be courteous to s.o : lịch sự đối với ai
- to be critical of : hay phê bình, hay chỉ trích về
- to be destined for: được dành riêng (để làm điều gì)
- to be different from : khác với
- to be dressed in white : mặc đồ trắng, mặc quần áo trắng
- to be eligible for : đủ điều kiện, đủ tiêu chuẩn
- to be engaged in doing s.th : bận bịu về điều gì
- to be engaged to s.o : đính hôn với ai
- to be enthusiastic about : hăng hái, say mê
- to be equal to : ngang, bằng
- to be essential for : cần thiết cho
- to be experienced in s.th : có kinh nghiệm về việc gì
- to be expert in (a subject) : chuyên môn về cái gì
- to be expressive of : diễn đạt, biểu lộ
- to be faithful to : trung thành với
- to be false to s.o : giả dối đối với ai
- to be familiar to : rành rẽ, quen thuộc
- to be familiar with s.o : thân mật , là tình nhân của ai
- to be famous for : nổi tiếng về
- to be fatal to s.o : nguy hiểm đến tính mạng ai
- to be favourable for doing s.th : thuận lợi để làm gì
- to be filled with tears : đầy nước mắt
- to be forgetful of s.th : hay quên về
- to be free from : thoát khỏi.
- to be full of : đầy, tràn ngập
- to be gallant to ladies : lịch sự với phụ nữ, nịnh đầm
- to be good at (subject) : giỏi về môn gì
- to be good for one's health : tốt cho sức khỏe của ai
- to be guilty of : có tội
- to be happy about : vui vẻ vì, hạnh phúc vì
- to be hopeful of : hi vọng về
- to be hungry for s.th : thèm khát điều gì
- to be identical to : giống, giống nhau
- to be ignorant of s.th : không biết điều gì
- to be important to s.o : quan trọng đối với ai
- to be in : đang thịnh hành, đang là mốt
- to be in bad temper : cáu kỉnh
- to be in business : đi làm ăn
- to be in danger : nguy hiểm
- to be in debt : mắc nợ
- to be in favor of : ủng hộ tán thành
- to be in fond of : thích
- to be in for a storm : gặp bão
- to be in port : vào cảng
- to be in sight : trông thấy, trong tầm mắt có thể nhìn thấy
- to be in want of money : thiếu tiền
- to be indebted to s.o : mang ơn ai, mắc nợ ai
- to be independent of : độc lập với, không lệ thuộc vào
- to be indifferent to : thơ ờ, lãnh đạm, không quan tâm đến
- to be indifferent to : thờ ơ, xao lãng
- to be innocent of : vô tội
- to be intended for s.o : dành cho ai
- to be interested in : quan tâm tới
- to be involve in : có liên quan, dính líu tới
- to be jealous of : ganh tỵ về
- to be kind to s.o : tử tế với ai
- to be looking forward to s.t = to look forward to s.t : mong mỏi
- to be loyal to s.o : trung thành với ai
- to be mad about : đam mê, say mê
- to be made from : làm từ (vật được làm ra không còn giữ nguyên chất liệu ban đầu)
- to be made of : làm bằng (vật được làm ra còn giữ chất liệu ban đầu)
- to be named after : được đặt tên theo (tên một người khác)
- to be negligent of : xao lãng
- to be new to s.o : mới lạ đối với ai
- to be offended at (by) s.th : giận dữ, bực mình về việc gì
- to be offended with (by) s.o : bị xúc phạm bởi ai, giận ai
- to be on fire : đang cháy
- to be on holiday : đi nghỉ lễ
- to be on the committee : là thành viên ủy ban
- to be opposed to : phản đối, chống lại
- to be out of order : hư, không hoạt động
- to be over : xong kết thúc chấm dứt
- to be patient with s.o : kiên nhẫn đối với ai
- to be perfect for doing s.th : tuyệt hảo để làm việc gì
- to be pleasing to s.o : làm vừa ý ai, làm ai dễ chịu
- to be popular with: phổ thông đối với ai
- to be positive about s.th : quả quyết về điều gì.
- to be preferable to : thích hơn
- to be prepared for : sẵn sàng, chuẩn bị
- to be proud of : hãnh diện về
- to be put in prison : bị tống giam
- to be qualified for doing s.th : đủ tiêu chuẩn, đủ trình độ để làm việc gì
- to be ready for : sẵn sàng
- to be related to : có bà con thân thuộc với
- to be responsible for : chịu trách nhiệm về
- to be satisfactory to s.o : thỏa mãn đối với ai, làm ai hài lòng.
- to be sawn into small logs : cưa thành những khúc nhỏ
- to be secured from ( a disaster) : an toàn , ko bị tai nạn
- to be shocked at s.th : xúc động về điều gì
- to be stolen from : bị trộm
- to be stuck - get stuck : bị lừa gạt
- to be suitable for : thích hợp với.
- to be superior to : vượt hơn
- to be sure of :chắc chắn
- to be tired from : mệt nhọc vì
- to be tired of : chán ngấy vì
- to be tired of : chán
- to be tired out : mệt lử, mệt lả người
- to be to one's liking : hợp với sở thích của ai
- to be to one's taste : hợp với khẩu vị của ai
- to be tolerant of : nhân nhượng, nhượng bộ
- to be under age : dưới tuổi thành niên
- to be under repair : đang được sửa chữa
- to be unfit for : không thích hợp với
- to be up : hết xong (dùng cho thời gian)
- to be up to s.o : tùy thuộc vào sự quyết định của ai, tùy vào ai
- to be used to doing s.th : quen làm việc gì
- to be useful for : hữu ích
- to be welcome to : được đón tiếp, được chào đón
- to be well- off : giàu ( to be rich)
- to be wounded in the leg : bị thương ở chân
- to become of : ra sao, xảy ra, xảy đến (cho người hay vật bị thiếu
vắng)
- to believe in : tin tưởng vào
- to believe in : tin, tin tưởng
- to belong to : thuộc về, của
- to bite off : cắt đứt ra
- to blow away : thổi bay đi
- to blow down : thổi ngã rạp xuống
- to blow off : cuốn bay đi
- to blow up : nổ tung, làm cho nổ
- to boast about s.th to s.o : khoe khoang, khoac lác với ai về điều gì
- to break away : vượt khỏi, thoát
- to break down : hỏng, không chạy được (máy móc, xe cộ)
- to break down : phá sập xuống
- to break off : bẻ gãy, đâp vỡ
- to break out : xảy ra thình lình, bộc phát
- to break through : phá thủng, vỡ
- to break up : bẻ nhỏ, vụn ra
- to bring to : tỉnh , hồi tỉnh
- to bring up : dạy dỗ, nuôi cho trưởng thành
- to burden ( an animal) with s.th : chất cái gì lên một con vật
- to burn down : bị thiêu hủy, cháy rụi
- to burn out : đứt (bóng đèn, cầu chì), không còn dùng được
- to burn up : cháy rụi hết, cháy ra tro
- to burn up : đốt hết, cháy hết, cháy tiêu
- to burst into tear : bật khóc
- to burst out crying : phát khóc, bật khóc, òa lên khóc
- to burst out laughing : phát cười, bật cười, phá cười lên
- to call down : rày la, khiển trách, trách mắng
- to call off : bãi bỏ, hủy bỏ,bác bỏ thủ tiêu
- to call on : viếng thăm
- to call s.o's attention to s.th : lưu ý ai về điều gì
- to care about : quan tâm tới
- to care for : chăm sóc, chú ý tới, thích
- to carry out : hoàn thành, thực hiện, thi hành
- to catch cold : bị cảm lạnh
- to catch fire : bắt lửa, phát cháy
- to check on : kiểm soát,
- to check up : khám xét
- to check up on : kiểm tra, xem xét
- to check up on : phối kiểm.
- to chew up : nhai nhỏ ra, gặm nát
- to chop up : chặt nhỏ ra, bẻ vụn ra
- to clean up : lau sạch
- to clear up : khích lệ, làm cho vui, phấn khởi
- to come about :xảy ra
- to come across : chợt thấy , ngẫu nhiên thấy, gặp (bất ngờ)
- to come across : tình cờ, tình cờ tìm ra, nhân thấy, trông thấy
- to come to : hồi tỉnh, hồi sinh, tỉnh lại
- to come to the point : vào thẳng vấn đề
- to come under my umbrella : hãy đến che dù với tôi
- to compare with : so sánh với
- to complain of s.th : kêu ca, phàn nàn về chuyện gì
- to condemn s.o for doing s.th : kết án ai về điều gì
- to condemn s.o to death : kết án tử hình ai
- to congratulate s.o on s.th : khen ngợi, chúc mừng ai về điều gì
- to consent to a proposal : tán thành một lời đề nghị
- to count on : hi vọng ở, trông mong ở
- to count on : tin cậy vào
- to cross out : xóa bỏ, gạch bỏ
- to cure s.o of an illness : chữa khỏi bệnh cho ai
- to cut off : cắt lìa ra, cắt bỏ
- to cut up : cắt nhỏ, vụn ra
- to decide upon s.th : quyết định chọn điều gì
- to depend on s.o : lệ thuộc vào ai
- to deprive s.o of s.th : tước đi cái gì của ai
- to die away : lắng dịu, dần tắt, im bặt, tan biến ở xa (dùng cho âm thanh).
- to die down : giảm bớt, hạ nhiệt, suy giảm.
- to die of : chết vì
- to die out : dần dần biến mất hẳn
- to do over : lặp lại, làm lại
- to do s.th under orders : làm điều gì theo mệnh lệnh
- to draw up : thảo, soạn (văn kiện)
- to dream of : mơ tới, mơ về
- to dress up : trang điểm, chải chuốt
- to drink to s.th : uống mừng về điều gì
- to drink up : uống hết
- to drive up to : lại tới
- to drop in on : ghé thăm, rẽ vào thăm, ghé chơi
- to drop in on s.o : ghé vào thăm ai, tạt vào thăm ai
- to drop out : thôi, bỏ, rút (chân) ra khỏi
- to drop s.o a line : viết cho ai vài dòng, viết vài hàng
- to ear one's living by doing s.th : làm gì đó để kiếm sống
- to eat up : ăn hết
- to excuse s.o for doing s.th : tha thứ cho ai vì làm điều gì
- to exempt s.o from doing s.th : miễn cho ai khỏi làm việc gì
- to fail in an examination : thi rớt
- to fall down the stairs : ngã cầu thang
- to fall off : rơi, rớt xuống- giảm, sa sút
- to fall onto s.th : rơi lên trên vật gì, ngã đè lên trên vật gì
- to fall over s.th : vấp phải vật gì mà ngã
- to fall through : thất bại, hỏng.
- to fasten one's eyes on : nhìn chằm chằm vào
- to feel like + gerund ( v + ing) : thích cái gì
- to feel sorry for : thương hại, thương cảm
- to feel up to s.th : cảm thấy khỏe khoắn, thích hợp với việc gì
- to fill in : điền vào, ghi vào điền vào, ghi vào cho đầy đủ, bổ túc cho
đầy đủ (đơn từ)
- to fill out : mở rộng ra, làm rộng ra
- to fill up : đổ đầy xăng (cho xe…)
- to find fault with : phê bình, chỉ trích
- to find fault with s.th : chỉ trích điều gì
- to find out : tìm ra, tìm được, khám phá, tìm thấy
- to fix for : ấn định thời gian cho
- to force one's way through : chèn lối đi qua
- to forget s.o for s.th : quên ai về chuyện gì
- to get + (sick, well, tired, wet, busy.....) : bị ốm, thấy khá, mệt, ẩm
ướt, bận rộn…
- to get along : tiến bộ, thành tựu, chạy (nói về công việc)
- to get along with s.o: hòa thuận với ai
- to get away : trốn thoát, lìa bỏ
- to get away with : thoát khỏi sự trừng phạt, hình phạt tội
- to get away with s.th : tránh khỏi bị khiển trách vì điều gì
- to get back : trở lại, trở về
- to get better (worse) : trở nên khá hơn (kém hơn)
- to get into : vào, bắt đầu( cãi nhau, đánh nhau), dấn thân vào
- to get into difficulties : gặp khó khăn, trở ngại
- to get lost : đi lạc
- to get married : lấy ai
- to get off : xuống xe, xuống bến
- to get on : lên xe, đón xe bus
- to get on one's nerves : làm cho ai bực mình, tức giận, khó chịu
- to get out of doing s.th : tránh khỏi phải làm điều gì
- to get over : vượt qua, phục hồi, lấy lại
- to get rid of : đuổi đi, loại trừ, vất đi
- to get through : xong, làm xong, xong việc
- to get to (a place) : tới, đến nơi
- to get up : thức dậy
- to get used to : trở nên quen với, làm quen với
- to give advice to s.o : khuyên bảo ai
- to give birth to : sinh, đẻ ra
- to give into s.o : nhượng bộ ai
- to give s.o s.th : cho ai cái gì
- to give s.th away : cho cái gì đi làm quà tặng
- to give up : đầu hàng, từ bỏ, chối bỏ
- to go for a walk : bách bộ, dạo bộ
- to go for( on) a picnic : mời đi…
- to go in for : chơi ham mê
- to go in for : hâm mộ
- to go through: kiểm soát, xem xét
- to go up to : đi tới
- to go with : xứng hợp với (đúng mốt)
- to go without : nhịn, chịu thiếu thốn
- to go wrong : hư hỏng, trục trặc, ,không lành.
- to hang on to s.th : nắm chặt cái gì
- to hang up : treo, móc, nhấc lên
- to have a craving for s.th : thèm khát điều gì
- to have a demand for : có nhu cầu về
- to have a dexterity in doing s.th : khéo làm việc gì
- to have on : mặc, bận, đội, mang
- to have s.th in one's hand : tay cầm vật gì
- to have time off : có thời gian rảnh, nghỉ việc ở không
- to hear of : nghe nói tới
- to hit below the belt : đánh dưới thắt lưng
- to hold good : giữ hiệu lực, giá trị, duy trì
- to hold s.th to the fire : hơ cái gì vào lửa
- to hold still : ngồi yên, đứn yên, giữ yên
- to hold up : chặn cướp, cướp, hoãn lại, trở ngại, bế tắc
- to hope for s.th : hi vọng điều gì
- to introduce s.o to another : giới thiệu ai với một người khác
- to judge s.o by one's appearance : xét người nào về bề ngoài.
- to jump over s.th : nhảy qua vật gì
- to keep away from : tránh xa khỏi
- to keep good time : chạy chính xác, chạy đúng giờ (đồng hồ)
- to keep house : làm việc nhà, làm nội trợ
- to keep in touch with : liên lạc, giao thiệp
- to keep on : tiếp tục
- to keep on doing s.th : tiếp tục làm việc gì
- to keep out, off, away, from... : tránh ra xa, ở ngoài...
- to keep track of : theo dõi, ghi nhớ
- to keep up : giữ ở một mức, cấp độ
- to keep up with s.o : bắt kịp ai
- to knock out : đánh bại, đánh ngất, làm bất tỉnh
- to know all about s.th : biết toàn bộ về điều gì
- to know s.o by sight : biết mặt ai, có nhìn thấy
- to know s.o from s.o : phân biệt ai với ai
- to laugh at : cười chế nhạo
- to lean on : tựa lên, dựa lên
- to learn s.th by heart : học thuộc lòng
- to leave out : thiếu sót, bỏ sót, làm mất
- to leave s.th with s.o : để cái gì lại cho ai giữ
- to let go of s.th : buông cái gì ra
- to let on : tiết lộ, bộc bạch ra, cho hết
- to lie down : tựa vào vật gì, nằm xuống
- to live from hand to mouth : sống tay làm hàm nhai, kiếm được đồng
nào xào đồng đấy
- to live on : sống nhờ vào
- to live up to : đạt được, giữ được
- to live within one's income : sống theo hoàn cảnh, sống theo thu nhập của mình
- to live within one's means : sống trong điều kiện cho phép
- to long for : mong đợi
- to look after = take care of : chăm nom, chăm sóc
- to look at : nhìn vào, trông vào
- to look down upon : khinh khi , khinh thị , khinh dễ
- to look for : tìm kiếm
- to look into: tra xét cẩn thận, điều tra kỹ lưỡng
- to look on with s.o : xem nhờ ai
- to look out : coi chừng cẩn thận
- to look over : xem xét ,phán đoán, duyệt lại, xem lại
- to look to s.o for help : trông cậy ai giúp đỡ
- to look up : tìm kiếm , tra từ điển
- to look up to: kính trọng, kính mến
- to make a success of s.th : thành công về cái gì
- to make believe : giả vờ, giả đò
- to make clear : vạch rõ, giảng, nói rõ
- to make faces : nhăn nhó, nhăn mặt, làm trò khỉ
- to make for the open sea : bắt đầu ra khơi
- to make friend : kết bạn, làm bạn
- to make good : thành công (thêm giới từ in)
- to make good time : đi nhanh chóng, mau
- to make oneself pleasant to s.o : vui vẻ chiều chuộng, làm hài lòng ai
- to make out :
- to make out : thành công, tiến bộ, có kết quả
- to make over : sửa đổi trang phục lại cho giống như mới
- to make sense : có thể tin được, có lý, hợp lý
- to make up :
- to make up one's mind : quyết định
- to meet halfway : điều đình, hóa giải.
- to meet s.o at (a place) : đón ai ở một nơi nào
- to mix up - to be mixed up - to get mixed up
- to moan like hell : than trời trách đất
- to object to : phản đối
- to object to s.th : phản đối điều gì
- to pay s.th for s.th : trả vật gì để được cái gì
- to pick up : chọn lựa
- to pick up : nhấc lên, cầm lên
- to pin the failure on s.o : đổ thừa thất bại là do ai
- to plan on doing s.th : dự định làm điều gì
- to point out : chỉ, vạch ra
- to prevent s.o from doing s.th : ngăn cản ai làm điều gì
- to protect s.o from s.th : che chở cho ai khỏi điều gì
- to provide s.o with s.th : cung cấp cho ai cái gì
- to put credit in s.o : đặt tin tưởng vào ai
- to put down : đàn áp, dẹp, tiễu trừ
- to put on (weight ) : cân nặng thêm, béo ra, lên cân
- to put on : mặc, đội, mang ( mũ, nón, áo quần...)
- to put out : dập tắt, thổi tắt (ngọn lửa, đèn)
- to put s.th away : cất vật gì vào chỗ của nó
- to put together : lắp, rắp lại, hợp lại với nhau
- to put up with : chịu đựng
- to put up with : chịu đựng, nhân nhượng
- to quarrel about s.th : cãi nhau vì chuyện gì
- to quarrel with s.o about s.th : cái nhau với ai về điều gì
- to read s.th in the book : đọc được điều gì đó trong sách
- to rejoice at (over, in) s.th : mừng rỡ về điều gì
- to rely on : tin tưởng vào ai
- to reminds s.o of s.th : gợi ai nhớ điều gì
- to respect s.o for s.th : kính trọng ai về điều gì
- to rest s.th against s.th : tựa, đấu cái gì vào cái gì
- to run across = to come across : tình cờ gặp, chạm trán với, ngẫu nhiên thấy
- to run across s.o : tình cờ gặp lại ai
- to run an errands : làm việc vặt, mua bán lặt vặt
- to run away : thoát ly, ra đi, trốn đi
- to run away from home : bỏ nhà ra đi, trốn khỏi nhà
- to run into : tình cờ gặp, chạm trán với, ngẫu nhiên thấy
- to run up to : chạy tới
- to rush at s.o : xông vào ai
- to sacrifice one's life : hi sinh cuộc đời mình cho
- to save s.o from doing s.th : giúp ai tránh khỏi phải làm điều gì
- to say s.th to s.o's face : nói thẳng vào mặt ai
- to see about : để ý đến, lưu ý, lưu tâm
- to see s.o off at (a place) : tiễn ai
- to serve one right : đáng tội, đáng kiếp, đáng đời.
- to set fire to : làm cháy, tiêu hủy
- to set on fire: đốt cháy
- to set out : bắt đầu, ra đi, lên đường, khởi hành
- to shake hand : bắt tay chào
- to show a spirit towards s.o : chứng tỏ tình cảm, chứng tỏ tinh thần
đối với ai
- to show off : khoe khoang, phô trương
- to show up : hiện diện, có mặt
- to smile at s.o : mỉm cười với ai
- to speak in whisper : nói nhỏ, nói thì thầm
- to spend money on s.th : tiêu sài tiền về món gì
- to spend money on s.th : tiêu tiền vào việc gì
- to stand a chance : có cơ hội, có thể có được
- to stand for : khoan dung ,chiu dung
- to stand for : tượng trưng cho, thay thế cho
- to stand out : nổi bật
- to stand to reason : rõ ràng, hợp lí, cố ý, hiển nhiên
- to stand up for : đòi hỏi, bênh vực, ủng hộ.
- to stay in : ở nhà
- to stay out : vắng nhà, đi ra ngoài
- to stay up : ngồi thức , thức
- to stick s.o : lừa gạt, lừa đảo.
- to stick to : kiên trì đeo đuổi, bền lòng, không thay đổi.
- to stick up : cướp có vũ khí
- to suffer from : khổ vì, đau khổ vì
- to suggest to s.o : gợi ý cho ai, cho ai biết là
- to supply s.o with s.th : cung cấp cho ai cái gì
- to take s.o for s.o : nhầm ai với ai
- to take a look at : xem, nhìn đến
- to take a seat : ngồi xuống , mời ngồi.
- to take a walk : đi bộ, đi dạo
- to take apart : thào rời từng bộ phận
- to take delight in doing s.th : thích thú làm điều gì
- to take down : lấy xuống, đem xuống, ghi chép ( tốc ký )
- to take for granted : xem cho là thật, là hiển nhiên, chấp nhận như vậy
- to take hold of : cầm, nắm lấy
- to take into account : để ý đến, kể đến, lưu ý đến
- to take off : cởi, tháo, gió ( nón, dày, dép...)
- to take on : tuyển dụng, thuê mướn ( người làm)
- to take one's time : làm thư thả , không vội vàng, làm một cách ung dung
- to take one's word for s.th : tin tưởng lời ai nói về điều gì
- to take over : đảm đương, đảm nhiệm, đảm trách
- to take pains : làm việc tận lực, hết sức cẩn thận
- to take part : tham dự
- to take pity on : thương hại, thương xót
- to take place : xảy ra
- to take s.o by surprise : làm cho ai ngạc nhiên
- to take s.o by the hand : nắm tay ai
- to take s.o by the hand : nắm tay ai
- to take time off - to have time off : được nghỉ, nghỉ
- to talk over : bàn luận, thảo luận, nghiên cứu, xem xét
- to taste of : có mùi, có vị
- to tear off : xé đứt, xé bỏ
- to tear up : xé ra thành từng mảnh, hủy bỏ
- to tell s.o about s.th : kể cho ai nghe về điều gì
- to thank s.o for doing s.th : cảm ơn ai vì đã làm điều gì
- to think of : nghĩ tới, có ý kiến về
- to think of s.o : nghĩ về ai
- to think over : suy nghĩ chính chắn, xét kỹ
- to think up : phát minh, khám phá, tìm ra
- to throw s.th at s.o : ném cái gì vào ai
- to tie up : cột chặt, buộc chặt
- to treat someone to something : thiết đãi ai món gì
- to tremble with cold : run vì lạnh
- to trouble s.o for s.th : phiền ai giúp điều gì
- to try on : thử, cố gắng
- to turn into : đổi sang, đổi thành
- to turn on : mở, bật ( TV, máy lạnh , đèn...) trái ngược với to turn off
- to turn one's back on s.o : quay lưng lại với ai, bỏ rơi ai
- to turn out : hóa ra, rốt cuộc, trở thành
- to wait on (upon) : dọn bàn ăn (chỗ người nào đó) phục dịch
- to walk up to : tiến tới
- to waste time on s.th : lãng phí thời gian về việc gì
- to waste time on s.th : phí phạm thời gian về việc gì
- to wish for : ước ao
- to wonder about : tự hỏi về, ngạc nhiên về
- to work for a company : làm việc cho một công ty
- to work for living : làm việc để kiếm sống
- to worry about : lo lắng về
- to write with ( a pen) : viết bằng (bút)
- would rather : thích hơn ( I would rather = I'd rather.......)