• Đuôi Noun: -tion, -sion, -ation, -er, -or, -ance, -ence, -ment, -ty, -gy, -ry, -Ving, -tive, -all, -ness, -ism, -ture, -ast, - age, -ship, -ity, ...
• Đuôi Adj: -full, -less, -ly, -al, -ble, -ive, -ous, -ish, -y, -like, -ic, -ed, -ing, ...
• Đuôi Verb: -ize, -ate, ...
• Đuôi Adv: phần lớn là -ly
Ngoại lệ adv giống adj
fast
only
late
pretty
right
short
sound
hard
fair
even
cheap
early
much
little
Các loại trạng từ:
Trạng từ chỉ:
Manner (cách thức)
Diễn tả cách thức một hành động được thực hiện ra sao? dùng để trả lời các câu hỏi với How?Ví dụ: He runs fast. She dances badly. I can sing very well
Vị trí của trạng từ chỉ cách thức thường đứng sau động từ hoặc đứng sau tân ngữ (nếu như có tân ngữ).
Ví dụ: She speaks well English. [không đúng]. She speaks English well. [đúng] I can play well the guitar. [không đúng] I can play the guitar well. [đúng]
Time (thời gian)
Diễn tả thời gian hành động được thực hiện, dùng để trả lời với câu hỏi WHEN? (Khi nào?)
Các trạng từ chỉ thời gian thường được đặt ở cuối câu (vị trí thông thường) hoặc đầu câu (vị trí nhấn mạnh)
Ví dụ: I want to do the exercise now! She came yesterday. Last Monday, we took the final exams.
Frequency (tần suất)
Diễn tả mức độ thường xuyên của một hành động, dùng để trả lời câu hỏi HOW OFTEN? và được đặt sau động từ "to be" hoặc trước động từ chính.
Ví dụ: John is always on time He seldom works hard.
Place (nơi chốn)
Diễn tả hành động diễn tả nơi nào , ở đâu hoặc gần xa thế nào, dùng để trả lời cho câu hỏi WHERE?
Một số trạng từ nơi chốn thông dụng là here, there ,out, away, everywhere, somewhere... above (bên trên), below (bên dưới), along (dọc theo), around (xung quanh), away (đi xa, khỏi, mất), back (đi lại), somewhere (đâu đó), through (xuyên qua).
Ví dụ: I am standing here. She went out.
Grade (mức độ)
Diễn tả mức độ, cho biết hành động diễn ra đến mức độ nào, thường các trạng từ này được đứng trước các tính từ hay một trạng từ khác hơn là dùng với động từ:
Ví dụ: This food is very bad. She speaks English too quickly for me to follow. She can dance very beautifully.
Một số trạng từ mức độ thường gặp: too (quá), absolutely (tuyệt đối), completely (hoàn toàn), entirely (hết thảy), greatly (rất là), exactly (quả thật), extremely (vô cùng), perfectly (hoàn toàn), slightly (hơi), quite (hoàn toàn), rather (có phần).
Quantity (số lượng)
Diễn tả số lượng (ít hoặc nhiều, một, hai ... lần...)
Ví dụ: My children study rather little The champion has won the prize twice.
Questions (nghi vấn)
là những trạng từ đứng đầu câu dùng để hỏi, gồm: When, where, why, how: Các trạng từ khẳng định, phủ định, phỏng đoán: certainly (chắc chắn), perhaps (có lẽ), maybe (có lẽ), surely (chắc chắn), of course (dĩ nhiên), willingly (sẵn lòng), very well (được rồi).
Ví dụ: When are you going to take it? Why didn't you go to school yesterday?
Relation (liên hệ)
là những trạng từ dùng để nối hai mệnh đề với nhau. Chúng có thể diễn tả địa điểm (where), thời gian (when) hoặc lí do (why):
Ví dụ: I remember the day when I met her on the beach. This is the room where I was born.
Vị trí của trạng từ.
5.1. Trước động từ thường (nhất là các trạng từ chỉ tần suất: often, always, usually, seldom....)
•VD: They often get up at 6am.
5.2. Giữa trợ động từ và động từ thường
•VD: I have recently finished my homework.
•TĐT adv V
5.3. Sau động từ "to be/seem/look"...và trước tính từ: "tobe/feel/look"... + adv + adj
•Ex: She is very nice.
•Adv adj
5.4. Sau “too”: V(thường) + too + adv
•VD: The teacher speaks too quickly.
5.5. Trước “enough” : V + adv + enough
•VD: The teacher speaks slowly enough for us to understand.
5.6. Trong cấu trúc so....that: V + so + adv + that
•VD: Jack drove so fast that he caused an accident.
5.7. Đứng cuối câu
•VD: The doctor told me to breathe in slowly.
5.8. Trạng từ cũng thường đứng một mình ở đầu câu,hoặc giữa câu và cách các thành phần khác của câu bằng dấu phẩy(,)
•VD: Last summer, I came back my home country
•My parents had gone to bed when I got home.
Trạng từ bổ nghĩa cho từ loại nào thì phải đứng gần từ loại ấy. Quy tắc này thường được gọi là Quy tắc "cận kề".
VD: She often says she visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "says"). She says he often visits her grandmother. (Often bổ nghĩa cho "visits")
Trạng từ chỉ thời gian trong tình huống bình thường nên đặt nó ở cuối câu (như vậy rất khác với tiếng Việt).
VD: We visited our grandmother yesterday. I took the exams last week.
Trạng từ không được đặt/dùng giữa Động từ và Tân ngữ.
VD: He speaks English slowly. He speaks English very fluently.
Một khi có nhiều trạng từ trong một câu, vị trí của trạng từ nằm ở cuối câu sẽ có thứ tự ưu tiên như sau: [ Nơi chốn - Cách thức - Tần suất - Thời gian]
Chủ ngữ
Nơi chốn
Cách thức
Tần suất
Thời gian
/động từ
/địa điểm
by plane
everyday
yesterday
I went
to Bankok
by jet plane
once a week
last month
I walked
to the library
last year
He flew
to London
Những trạng từ chỉ phẩm chất cho cả một câu như Luckily, Fortunately, Eventually, Certainly hoặc Surely ... thường được đặt ở đầu mỗi câu.
VD: Certainly, they will be here this afternoon. Luckily, she didn't live where the war broke out in 1914-1918.
6. Hình thức so sánh của trạng từ
Xem bài câu so sánh
VD: He ran as fast as his close friend. I've been waiting for her longer than you
Cũng như tính từ, Trạng từ cũng có hình thức so sánh kép:
VD: We are going more and more slowly. He is working harder and harder.
Chú ý: Trong so sánh Hơn-Kém và so sánh Cực cấp, khác với tính từ, trạng từ kết thúc bằng đuôi - ly (ending by - ly) sẽ được so sánh như tính từ đa âm (hai âm trở lên) tiết.
•Quickly - more quickly - most quickly
•Beautiful - more beautifully - most beautifully
• According to + N
Further + N
Because of + N
On behalf of + N
Instead of + Ving
However, + SVO
Therefore, + SVO
No that + SVO (Vi)
Although + Mệnh đề
So that: để làm gì
• Phía sau là Ving, N:
When
Instead of
Inspite of
Before
After
In addition to
Because of
• Phía sau là V1:
In order to + V1
To
• Phía sau có dấu phẩy:
Therefore,
However,
Meanwhile,
Nevertheless,
None the less,
Moreover,
• Phía sau là câu có Verb
Although
Once
Because
• Cụm:
On arrival: khi đến nơi
In the event of: trong TH
N + adv + Verb đại từ phản thân
• before, after, at, until, by, ... + giờ
on, by, before, after, ... + ngày
in, for, over, during, within, ... + khoảng thời gian
During + khoảng thời gian (summer, winter, holiday, ...)
toeicmoingay, toeicmoingay.blogspot.com,toeic moi ngay, toeic moi ngay blogsot, tài liệu toeic từ 0 - 990 score. Facebook Page:
Labels
luyện thi toeic online
(2)
toeic mỗi ngày thầy duy
(2)
100 BỘ TÀI LIỆU TIẾNG ANH GIAO TIẾP
(1)
600 Essential Words for the TOEIC
(1)
Chiến thuật làm bài thi Toeic
(1)
ETS 1200 bản màu
(1)
Effortless English
(1)
Hệ thống mẹo trong bài thi TOEIC
(1)
Ngữ pháp toeic
(1)
Tổng hợp các cụm động từ thường gặp trong đề thi Toeic
(1)
economy
(1)
luyện nghe toeic
(1)
luyện thi toeic cấp tốc
(1)
toeic moi ngay/tai-lieu
(1)
toeic moi ngay/tu-vung
(1)
toeic mỗi ngày đỗ an duy
(1)
toeicmoingay
(1)
toeicmoingay.blogspot.com
(1)
tài liệu toeic từ 0 - 990 score
(1)
Đề 1 eco
(1)
Đề 2 eco
(1)
đề thi toeic 2017 có đáp án
(1)
Showing posts with label động từ. Show all posts
Showing posts with label động từ. Show all posts
Sunday, July 16, 2017
Subscribe to:
Posts (Atom)